Phân biệt dán, gián và rán
Cả dán, gián và rán đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Dán: (động từ) làm cho hai vật dính với nhau bằng một chất dính như hồ, keo (dán hình)
Gián: (danh từ) loài côn trùng mình dẹp, màu gụ, có mùi hôi, thường sống ở chỗ tối (con gián)
Rán: (động từ) làm cho chín trong dầu mỡ đun sôi (rán cá)
Đặt câu với các từ:
-
Em thường dán ảnh vào album để lưu giữ kỉ niệm.
-
Em dán giấy dán tường để trang trí phòng.
-
Gián là loài côn trùng có hại cho sức khỏe.
-
Con gián có thể sống ở nhiều môi trường khác nhau.
-
Em rất thích ăn cá rán.
-
Cần phải cho nhiều dầu vào chảo khi rán để thức ăn không bị dính.