Phân biệt chả và trả
Cả chả và trả đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Chả:
-
(danh từ) thức ăn bằng thịt, cá, tôm, cua xay nhuyễn, ướp gia vị rồi rán, hấp hay nướng (chả cá)
-
(khẩu ngữ) chẳng (chả sợ)
Trả:
-
(động từ) hoàn lại cái gì mình đã mượn, đã lấy của người khác (trả sách)
-
(động từ) đưa tiền cho người khác để lấy một vật hoặc đổi vật ngang giá, thanh toán (trả tiền)
- (động từ) đáp lại (trả lời)
Đặt câu với các từ:
-
Chả cá Lã Vọng là một món ăn nổi tiếng của Hà Nội.
-
Món ăn này chả ngon chút nào cả.
-
Tôi trả lại cuốn sách cho thư viện.
-
Bố mẹ tôi thường trả tiền điện nước vào những ngày đầu tháng.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.