1. Đơn chất Photpho
- Cấu hình e: 1s22s22p6 3s23p3
- Độ âm điện: 2,19
- Cấu tạo phân tử: P đỏ và P trắng
→ CTPT : P
- Mức oxi hóa: -3, 0, +3, +5
- Tính chất hóa học:
+ Tính oxi hóa : + KL, H2
+ Tính khử : + O2, Cl2.
+ P trắng hoạt động hơn P đỏ
- Axit H3PO4:
+ Tính chất vật lí:
+ Tính chất hóa học:
+ Nhận biết ion PO43-: Dung dịch AgNO3 → Ag3PO4 ↓ vàng
- Muối photphat:
+ Tính chất vật lí:
+ Tính chất hóa học:
+ Nhận biết ion PO43-: Dung dịch AgNO3 → Ag3PO4 ↓ vàng
- Amoniac (NH3):
+ Tính chất hóa học: Tính bazơ yếu, tính khử
+ Điều chế:
N2 + 3H2 ⇔ NH3
NH4+ + OH- → NH3
+ Nhận biết: Dùng quỳ tím ẩm → hóa xanh
- Muối amoni (NH4+):
+ Tính chất hóa học: Tác dụng với kiềm, phản ứng nhiệt phân.
+ Điều chế: NH3 + H+ → NH4+
+ Nhận biết: Dùng dung dịch kiềm → khí làm quỳ ẩm hóa xanh.
- Axit nitric (HNO3)
+ Axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit.
+ Chất oxi hóa mạnh:
- Axit photphoric (H3PO4):
+ Axit trung bình, ba nấc có tính chất chung của axit
+ Không có tính Oxi hóa
- Muối nitrat (NO3-):
Phân hủy nhiệt:
M(NO3)n → M(NO2)n+ n/2O2
2M(NO3)n → M2On+ 2nNO2+ n/2O2
M(NO3)n → M+ nNO2+ n/2O2
- Muối photphat:
+ Có tính chất chung của muối.
+ Khó bị nhiệt phân.
Lập các phương trình hoá học sau ở dạng phân tử và ion thu gọn:
a) NH3 + CH3COOH → ...
b) (NH4)3PO4 → H3PO4 + ...
c) Zn(NO3)2 → ...
d) K3PO4 + Ba(NO3)2 → ...
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → ... (tỉ lệ 1:1)
a) NH3 + CH3COOH → CH3COONH4
b) (NH4)3PO4 → H3PO4 + 3NH3
c) Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + 1/2O2
d) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 3H2O (tỉ lệ 1:1)
Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lit dung dịch HNO3 1M, thu được 13,44 lit khí NO(đkc). Tính phần trăm của Cu trong hỗn hợp và tính nồng độ mol của axit trong dung dịch thu được?
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
\({{n_{Cu}} = \frac{{3.{n_{NO}}}}{2} = \frac{{3.\frac{{13,44}}{{22,4}}}}{2} = 0,9(mol)}\)
\({ \to {m_{Cu}} = 64.0,9 = 57,6g}\)
⇒ \({{n_{HN{O_3}(1)}} = \frac{{0,9.8}}{3} = 2,4mol}\)
⇒ mCuO = 60 - 57,6 = 2,4g
⇒ nCuO = 2,4 : 80 = 0,03 mol
⇒ nHNO3 (2) = 0,03.2 = 0,06 mol
Tổng số mol HNO3 phản ứng = 2,4 + 0,06 = 2,46mol
Số mol HNO3 ban đầu = 3.1 = 3 mol
⇒ Số mol HNO3 còn lại = 3 - 2,46 = 0,54mol
Xem thể tích dung dịch không đổi, nồng độ axit còn lại sau phản ứng:
CM = 0,54 : 3 = 0,18M
Từ 10m3 hỗn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 về thể tích, có thể sản suất được bao nhiêu m3 amoniac? Biết rằng hiệu suất chuyển hoá là 95% (các khí đo ở đktc)
H = 95% ⇒ Thể tích hỗn hợp tham gia tạo sản phẩm:
\({{V_{hh}} = \frac{{10.95}}{{100}} = 9,5({m^3})}\)
Tỉ lệ VN2 : VH2 = 1 : 3 bằng tỉ lệ trong phản ứng
N2 + 3H2 ⇔ 2NH3
\({{V_{{N_2}}} = \frac{{1.9,5}}{4} = 2,375({m^3})}\)
VNH3 = 2.2,375 = 4,75 m3
1. Đơn chất Photpho
- Cấu hình e: 1s22s22p6 3s23p3
- Độ âm điện: 2,19
- Cấu tạo phân tử: P đỏ và P trắng
→ CTPT : P
- Mức oxi hóa: -3, 0, +3, +5
- Tính chất hóa học:
+ Tính oxi hóa : + KL, H2
+ Tính khử : + O2, Cl2.
+ P trắng hoạt động hơn P đỏ
- Axit H3PO4:
+ Tính chất vật lí:
+ Tính chất hóa học:
+ Nhận biết ion PO43-: Dung dịch AgNO3 → Ag3PO4 ↓ vàng
- Muối photphat:
+ Tính chất vật lí:
+ Tính chất hóa học:
+ Nhận biết ion PO43-: Dung dịch AgNO3 → Ag3PO4 ↓ vàng
- Amoniac (NH3):
+ Tính chất hóa học: Tính bazơ yếu, tính khử
+ Điều chế:
N2 + 3H2 ⇔ NH3
NH4+ + OH- → NH3
+ Nhận biết: Dùng quỳ tím ẩm → hóa xanh
- Muối amoni (NH4+):
+ Tính chất hóa học: Tác dụng với kiềm, phản ứng nhiệt phân.
+ Điều chế: NH3 + H+ → NH4+
+ Nhận biết: Dùng dung dịch kiềm → khí làm quỳ ẩm hóa xanh.
- Axit nitric (HNO3)
+ Axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit.
+ Chất oxi hóa mạnh:
- Axit photphoric (H3PO4):
+ Axit trung bình, ba nấc có tính chất chung của axit
+ Không có tính Oxi hóa
- Muối nitrat (NO3-):
Phân hủy nhiệt:
M(NO3)n → M(NO2)n+ n/2O2
2M(NO3)n → M2On+ 2nNO2+ n/2O2
M(NO3)n → M+ nNO2+ n/2O2
- Muối photphat:
+ Có tính chất chung của muối.
+ Khó bị nhiệt phân.
Lập các phương trình hoá học sau ở dạng phân tử và ion thu gọn:
a) NH3 + CH3COOH → ...
b) (NH4)3PO4 → H3PO4 + ...
c) Zn(NO3)2 → ...
d) K3PO4 + Ba(NO3)2 → ...
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → ... (tỉ lệ 1:1)
a) NH3 + CH3COOH → CH3COONH4
b) (NH4)3PO4 → H3PO4 + 3NH3
c) Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + 1/2O2
d) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 3H2O (tỉ lệ 1:1)
Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lit dung dịch HNO3 1M, thu được 13,44 lit khí NO(đkc). Tính phần trăm của Cu trong hỗn hợp và tính nồng độ mol của axit trong dung dịch thu được?
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
\({{n_{Cu}} = \frac{{3.{n_{NO}}}}{2} = \frac{{3.\frac{{13,44}}{{22,4}}}}{2} = 0,9(mol)}\)
\({ \to {m_{Cu}} = 64.0,9 = 57,6g}\)
⇒ \({{n_{HN{O_3}(1)}} = \frac{{0,9.8}}{3} = 2,4mol}\)
⇒ mCuO = 60 - 57,6 = 2,4g
⇒ nCuO = 2,4 : 80 = 0,03 mol
⇒ nHNO3 (2) = 0,03.2 = 0,06 mol
Tổng số mol HNO3 phản ứng = 2,4 + 0,06 = 2,46mol
Số mol HNO3 ban đầu = 3.1 = 3 mol
⇒ Số mol HNO3 còn lại = 3 - 2,46 = 0,54mol
Xem thể tích dung dịch không đổi, nồng độ axit còn lại sau phản ứng:
CM = 0,54 : 3 = 0,18M
Từ 10m3 hỗn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 về thể tích, có thể sản suất được bao nhiêu m3 amoniac? Biết rằng hiệu suất chuyển hoá là 95% (các khí đo ở đktc)
H = 95% ⇒ Thể tích hỗn hợp tham gia tạo sản phẩm:
\({{V_{hh}} = \frac{{10.95}}{{100}} = 9,5({m^3})}\)
Tỉ lệ VN2 : VH2 = 1 : 3 bằng tỉ lệ trong phản ứng
N2 + 3H2 ⇔ 2NH3
\({{V_{{N_2}}} = \frac{{1.9,5}}{4} = 2,375({m^3})}\)
VNH3 = 2.2,375 = 4,75 m3