Bài 8: Luyện tập phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Tìm số còn thiếu trong mỗi phép tính

- Em cần ghi nhớ các cặp số có tổng bằng là:

10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5

- Vận dụng tìm được số còn thiếu trong phép cộng có tổng bằng 10, cộng nhẩm 10 với một số

- Điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Thêm mấy để được 10?

Số?

7 + ? = 10

9 + ? = 10

10 = 8 + ?

10 = 6 + ?

1.2. Thực hiện phép tính

- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

- Đối với trường hợp có nhiều phép tính cộng liên tiếp thì các cặp số có tổng bằng thì nên ưu tiên tính trước

Tính nhẩm

9 + 1 = 10                       8 + 2 = 10                 

9 + 1 + 4 = 14                 8 + 2 + 3 = 13 

Bài tập minh họa

Câu 1: Tính 3 + 5 + 7

Hướng dẫn giải

3 + 5 + 7 = 3 + 7 + 5 = 10 + 5 = 15

Giá trị cần tìm là 15

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 + ... = 10

Hướng dẫn giải

Nhẩm 3 + 7 = 10

Số cần điền vào chỗ chấm là 7

Bài 3: An có 10 viên bi. Có bi đỏ và bi xanh. Số bi xanh nhiều hơn số bi đỏ. Hỏi số bi đỏ nhiều nhất là mấy bi?

Hướng dẫn giải

Ta có:

10 = 1 + 9

10 = 2 + 8

10 = 3 + 7

10 = 4 + 6

10 = 5 + 5

Vì số bi xanh nhiều hơn số bi đỏ nên số bi đỏ nhiều nhất là 4 bi.

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn

- Vận dụng tìm được số còn thiếu trong phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20

Bài học tiếp theo

Bài 9: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
Bài 10: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo)
Bài 11: Luyện tập trang 22
Bài 12: Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
Bài 13: Luyện tập trang 26
Bài 14: Luyện tập chung trang 28
Bài 15: Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20
Bài 16: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Bài 17: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo)
Bài 18: Luyện tập trang 34

Bài học bổ sung

Từ khóa phổ biến