Bài 22: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Bài toán liên quán đến phép cộng

Dạng: Bài toán cho giá trị của đại lượng A, giá trị của đại lượng B. Hỏi tìm tất cả đại lượng của A và B.

Phương pháp giải

- Đọc và phân tích đề

- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải cho bài toán.

- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

1.2. Bài toán liên quán đến phép trừ

Dạng: Bài toán cho giá trị của đại lượng A, bớt đi (lấy đi) một số đơn vị của đại lượng A. Hỏi đại lượng A còn lại bao nhiêu?

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề.

- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé hơn thì ta sử dụng phép toán trừ.

- Trình bày lời giải cho bài toán.

- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

Bài tập minh họa

Câu 1: Trong phòng máy có 9 bộ máy tính, người ta mang thêm vào 3 bộ. Hỏi trong phòng đó có tất cả bao nhiêu bộ máy tính?

Hướng dẫn giải

Trong phòng đó có tất cả số bộ máy tính là:

9 + 3 = 12 (bộ)  

Đáp số: 12 bộ máy tính

Câu 2: Trên sân bay có 11 chiếc máy bay, sau đó có 2 chiếc bay đi. Hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu chiếc máy bay?

Hướng dẫn giải

Trên sân bay còn lại số chiếc máy bay là:

11 - 2 = 9 (chiếc)

Đáp số: 9 chiếc máy bay

Luyện tập

Qua bài học này giúp các em: 

- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập của bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.

- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả.

Bài học tiếp theo

Bài 23: Luyện tập trang 44
Bài 24: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo)
Bài 25: Luyện tập trang 49
Bài 26: Luyện tập chung trang 50
Bài 27: Em ôn lại những gì đã học trang 52
Bài 28: Em vui học toán trang 54

Bài học bổ sung

Từ khóa phổ biến