Bài 20: Luyện tập trang 38


Tóm tắt lý thuyết

- Biết thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 20

- Sử dụng bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính: 

+ Điền các số thích hợp vào ô trống.

+ So sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.

- Giải toán

+ Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

+ Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

+ Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

+ Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

Bài tập minh họa

Câu 1: Số?

Hướng dẫn giải

Câu 2: Có 12 bạn và 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?

Hướng dẫn giải

Số bạn không lấy được bóng là:

12 – 9 = 3 (bạn)

Đáp số: 3 bạn.

Luyện tập

Qua bài học này giúp các em học sinh lớp 2 biết: 

- Sử dụng bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính.

- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập SGK.

- Bên cạnh đó các em biết lập  kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả bài.

Bài học tiếp theo

Bài 21: Luyện tập chung trang 40
Bài 22: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ
Bài 23: Luyện tập trang 44
Bài 24: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo)
Bài 25: Luyện tập trang 49
Bài 26: Luyện tập chung trang 50
Bài 27: Em ôn lại những gì đã học trang 52
Bài 28: Em vui học toán trang 54

Bài học bổ sung

Từ khóa phổ biến