Bài 12: Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Biết thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20

- Sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 dưới đây để hoàn thành các phép tính:

1.2. Dạng bài tập

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Các em sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính và điền các số thích hợp vào ô trống.

- Các em sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính và so sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

Bài tập minh họa

Câu 1:  Xem bảng cộng, nêu các phép tính còn thiếu:

Hướng dẫn giải

11: 5 + 6; 2 + 9

14: 5 + 9; 7 + 7, 6 + 8; 8 + 6

Câu 2: Vườn nhà Tùng có 7 cây na và 9 cây xoài. Hỏi vườn nhà Tùng có tất cả bao nhiêu cây na và cây xoài?

Hướng dẫn giải

Phép tính: 7 + 9 = 16

Trả lời: Vườn nhà Tùng có tất cả 16 cây na và cây xoài

Luyện tập

Qua bài học này giúp các em: 

- Sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính.

- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập SGK.

Bài học tiếp theo

Bài 13: Luyện tập trang 26
Bài 14: Luyện tập chung trang 28
Bài 15: Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20
Bài 16: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Bài 17: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo)
Bài 18: Luyện tập trang 34
Bài 19: Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Bài 20: Luyện tập trang 38
Bài 21: Luyện tập chung trang 40
Bài 22: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ

Bài học bổ sung

Từ khóa phổ biến