Bài 21: Luyện tập chung trang 40


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Thực hiện phép tính

- Biết thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20

- Sử dụng bảng cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính: 

+ Điền các số thích hợp vào ô trống.

+ So sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.

- So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:

+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

1.2. Giải bài toán

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

Bài tập minh họa

Câu 1: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu )

Hướng dẫn giải

Câu 2: Tìm bông hoa cho ong đậu. Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?

Hướng dẫn giải

• 11 – 5 = 6

• 12 – 6 = 6

• 13 – 8 = 5

• 12 – 5 = 7

• 13 – 7 = 6

• 11 – 4 = 7

Vậy

Luyện tập

Qua bài học này giúp các em:

- Ôn tập lại các kiến thức đã học một các dễ dàng.

- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bài học tiếp theo

Bài 22: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ
Bài 23: Luyện tập trang 44
Bài 24: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo)
Bài 25: Luyện tập trang 49
Bài 26: Luyện tập chung trang 50
Bài 27: Em ôn lại những gì đã học trang 52
Bài 28: Em vui học toán trang 54

Bài học bổ sung

Từ khóa phổ biến