Bài 13: Luyện tập trang 26


Tóm tắt lý thuyết

- Biết thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20

- Sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính: 

+ Điền các số thích hợp vào ô trống.

+ So sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.

- Giải toán

+ Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

+ Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

+ Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

+ Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

Bài tập minh họa

Câu 1: Chọn số hạng trong các số đã cho và tính tổng

Hướng dẫn giải

7 + 1 = 8                              8 + 1 = 9

7 + 5 = 12                            8 + 5 = 13

7 + 3 = 10                            8 + 3 = 11

7 + 2 = 9                              8 + 2 = 10

7 + 9 = 16                            8 + 9 = 17

Câu 2: Những đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

Hướng dẫn giải

7 + 5 = 129 + 5 = 144 + 8 = 12
6 + 5 = 119 + 3 = 128 + 7 = 15

a) Những đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng nhau là: 7 + 5 = 4 + 8 = 9 + 3.

Luyện tập

Qua bài học này giúp các em học sinh lớp 2 biết: 

- Sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính.

- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập SGK.

- Bên cạnh đó các em biết lập  kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả bài .

Bài học tiếp theo

Bài 14: Luyện tập chung trang 28
Bài 15: Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20
Bài 16: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Bài 17: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo)
Bài 18: Luyện tập trang 34
Bài 19: Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Bài 20: Luyện tập trang 38
Bài 21: Luyện tập chung trang 40
Bài 22: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ
Bài 23: Luyện tập trang 44

Bài học bổ sung

Từ khóa phổ biến