Giáo án Sinh học lớp 11 bài 7: Thực hành thí nghiệp thoát hơi nước và vai trò của phân bón
Giáo án môn Sinh học lớp 11
Giáo án Sinh học lớp 11 bài 7: Thực hành thí nghiệp thoát hơi nước và vai trò của phân bón để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Sinh học lớp 11 bài 5: Nito và đời sống của thực vật
Giáo án Sinh học lớp 11 bài 6: Nito và đời sống của thực vật (tiếp)
Giáo án Sinh học lớp 11 bài 8: Quang hợp ở cây xanh
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá.
- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng.
II. Chuẩn bị:
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn.
- Cặp nhựa hoặc gỗ.
- Giấy lọc.
- Đồng hồ bấm tay.
- Dung dịch coban clorua 5%.
- Bình hút ẩm.
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày.
- Chậu hay cốc nhựa.
- Thước nhựa có chia mm.
- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ.
- Ống đong dung tích 100ml.
- Đũa thủy tinh.
- Hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.
III. Nội dung và cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 nhóm:
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.
- Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá.
- Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.
- Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
2. Thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK.
Mỗi nhóm 2 chậu:
- Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK.
- Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch.
- Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước.
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.
IV. Thu hoạch:
Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian
Nhóm |
Ngày, giờ |
Tên cây, vị trí của lá |
Thời gian chuyển màu của giấy coban clorua |
|
Mặt trên |
Mặt dưới |
|||
Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
2. Thí nghiệm 2
Tên cây |
Công thức TN |
Chiều cao cây (cm/cây) |
Nhận xét |
Mạ lúa |
Đối chứng (nước) |
||
Thí nghiệm (dung dịch NPK) |