Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất

Bùi Thế Hiển
Bùi Thế Hiển 20 Tháng mười một, 2017

Giáo án môn GDCD lớp 10

Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 2: Thế giới vật chất tồn tại khách quan (tiết 1)

Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 2: Thế giới vật chất tồn tại khách quan (tiết 2)

Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 4: Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng (tiết 1)

I. Mục tiêu bài học.

1. Về kiến thức.

  • Hiểu được KN vận động, phát triển theo quan điểm của CNDVBC.
  • Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất và phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của SVHT trong thế giới khách quan.

2. Về kĩ năng.

  • Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của TGVC.
  • So sách được sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển

3. Về thái độ: Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng.

II. Tài liệu và phương tiện dạy học.

  • SGK, SGV GDCD 10
  • Câu hỏi tình huống GDCD 10, TLBD ND và PP GDCD 10
  • Sách TH Mác-Lênin
  • Sơ đồ về các chiều hướng vận động

III. Tiến trình lên lớp.

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

? Em hãy giải thích tại sao con người có thể nhận thức và cải tạo được thế giới khách quan?

3. Học bài mới.

Tục truyền: Trong một cuộc tranh luận giữa các nhà TH cổ đại Hi Lạp, một bên khẳng đình SV là tĩnh tại bất động. Còn bên kia thì ngược lại. thay cho lời tranh luận, một nhà TH đã đứng dậy, rời bỏ phòng họp. Cử chỉ cuối cùng nói lên ông ta thuộc phía nào của cuộc tranh luận.... đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

GV cho HS thảo luận VD (phần in nghiêng trang 19 SGK) và HD HS tìm thêm các VD để HS tìm ra nội hàm KN vận động.

? Em hãy quan sát xung quanh em có SVHT nào không vận động không? có ý kiến: “Con tàu thì vận động còn đường tàu thì không” em có suy nghĩ gì?

Cho HS đọc phần in nghiêng trang 20 SGK và sau đó đưa ra các câu hỏi HS cùng thảo luận.

? Theo em tại sao vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất? Cho ví dụ?

? Theo em giữa vận động và đứng im cái nào là tuyệt đối cái nào là tương đối?

Thế giới vật chất hết sức phong phú và đa dạng cho nên hình thức vận động cũng đa dạng và phong phú, nhưng triết học Mác Lênin đã khái quát thành 5 hình thức vận động cơ bản từ thấp đến cao.

? Cho học sinh lấy ví dụ cho từng hình thức vận động?

? Các hình thức vận động có mối quan hệ với nhau không? theo chiều hướng nào?

GV tổ chức cho HS trả lời theo các câu hỏi sau.

? Theo em tất cả mọi sự vận động có phải đều là phát triển không? vì sao?

? Sự biến đổi như thế nào của SVHT được gọi là sự phát triển?

? Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa vận động và đứng im?

GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức của nhiều môn học để làm sáng tỏ vấn đề này?

Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận, phân tích phần in nghiêng trong SGK trang 22. phân tích cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta trong giai đoạn 1954 - 1975.

? Giai đoạn cách mạng này diễn ra đơn giản hay phức tạp?

? Có lúc nào quanh co hay thụt lùi không? kết quả cuối cùng là gì?

GV nhận xét và đưa ra kết luận?

? Qua bài học này em rút ra bài học gì cho bản thân?

1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động

a. Thế nào là vận động.

- Nhận xét:

+ Mọi SV - HT đều vận động

+ Có trong tự nhiên và xã hội

+ Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp

- Khái niệm: VĐ là sự biến đổi nói chung của các SVHT trong tự nhiên và xẫ hội

b. Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất.

- VĐ là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các SVHT

VD: Sự sống chỉ tồn tại khi có trao đổi chất với môi trường hay trái đất chỉ tồn tại khi tự nó quay quanh trục của nó và xung quanh mặt trời.

- VĐ là tuyệt đối còn đứng im là tương đối tạm thời.

c. Các hình thức VĐ cơ bản của thế giới VC.

- Vận động cơ học: là sự di chuyển vị trí của các vật trong không gian – cho ví dụ

- Vận động vật lý: sự VĐ của các phân tử, hạt cơ bản... – cho ví dụ

- Vận động hóa học: quá trình hóa hợp và phân giải các chất – cho ví dụ

- Vận động sinh học: sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường – cho ví dụ

- Vận động xã hội: sự biến đổi thay thế các XH trong lịch sử – cho ví dụ

* Mối quan hệ giữa các hình thức vận động

- Có mối quan hệ chặt chẽ

- Dạng vận động sau bao giờ cũng cao hơn và bao hàm vận động trước.

2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển.

a. Thế nào là phát triển.

- PT là VĐ tiến lên từ thấp đến cao

- PT từ đơn giản dến phức tạp, hoàn thiện

- Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cho cái lạc hậu.

b. Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất.

- VĐ có nhiều khuynh hứớng, trong đó vận động tiiến lên (pt) là khuynh hướng tất yếu của TGVC.

* Bài học:

- Luôn luôn nhìn nhận SVHT trong trạng thái VĐ

- Tuân theo sự VĐ của quy luật TN và XH

- Luôn ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.

4. Củng cố.

  • Hệ thống lại kiến thức cơ bản, trong tâm của bài.
  • Cho học sinh làm bài tập 6 trong SGK trang 23 (thể hiện bằng sơ đồ)

5. Dặn dò nhắc nhở.

Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

20 Tháng mười một, 2017

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!

Xem thêm