Giáo án Công nghệ 6 bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (Tiết 1) theo CV 5512

Bùi Thế Hiển
Bùi Thế Hiển 23 Tháng mười, 2021

Để giúp thầy cô giáo tiết kiệm thời gian và công sức cho việc soạn giáo án điện tử lớp 6, Thư viện Giáo án - Bài giảng TimDapAnxin giới thiệu Giáo án Công nghệ 6 bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (Tiết 1) để làm tài liệu tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp quý thầy cô hoàn thành giáo án Công nghệ 6 hiệu quả nhất. Chúc quý thầy cô dạy tốt!

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án Công nghệ 6 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải.

- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết phân biệt được một số loại vải thông dụng .

- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.

3. Thái độ:

- Có lòng say mê yêu thích môn học.

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.

- Phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:

- Tranh SGK hình 1.1; 1.2.

- Phiếu học tập, máy chiếu

2. Học sinh:

- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…

- Mẫu các loại vải.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

2. Mô tả phương pháp và kỹ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động

- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

B. Hoạt động hình thành kiến thức

- Dạy học theo nhóm

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Thuyết trình vấn đáp

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Dạy học theo nhóm

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

D. Hoạt động vận dụng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- .....

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- .....

2. Tổ chức các hoạt động

A. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs.

Phương thức: Hđ cá nhân, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi..

Sản phẩm: Trình bày miệng.

Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

Gv đánh giá

Tiến trình.

* Chuyển giao nhiệm vụ:

- Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình bằng việc trả lời các câu hỏi sau:

+ Em hãy kể tên những vật dụng được may bằng vải của gia đình em?

+ Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc?

- HS: lắng nghe câu hỏi.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Ghi tóm tắt ý kiến và chia sẻ với các bạn trong nhóm.

* Dự kiến câu trả lời: Tùy vào hiểu biết của hs có thể là:

C1: quần áo, chăn màn...

C2: vải tơ tằm, vải bông....

*Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng.

*Đánh giá kết quả:

- Hs nhận xét bổ sung

- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Các em đã biết, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều được may từ các loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào, chúng có đặc điểm gì, làm thế nào để các em có thể phân biệt được các loại vải đó? Để trả lời cho các câu hỏi trên cô và các em cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay. GV ghi đầu bài lên bảng.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc tính chất của các loại vải.

1. Mục tiêu: Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học.

2. Phương thức: Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn.

3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình.

*Chuyển giao nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin mục 1 SGK /6 + quan sát h 1.1 sgk/6

Hoạt động cặp đôi (5 phút)

1. Cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải ?

2. Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm?

3. Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu?.

- HS lắng nghe

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Ghi tóm tắt ý kiến cá nhân và thảo luận cặp với bạn.

* Dự kiến câu trả lời:

1. Cây bông, con tằm

2.

* Cây bông-> quả bông->xơ bông->sợi dệt->vải sợi bông.

* Con tằm->kén tằm->sợi tơ tằm->sợi dệt->vải tơ tằm.

3.

- Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.

*Báo cáo kết quả: Đại diện cặp Hs trình bày miệng.

*Đánh giá kết quả:

- Hs nhận xét bổ xung

- Gv đánh giá chốt kiến thức ghi bảng.

 

* GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.

- GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.

*Chuyển giao nhiệm vụ.

Hoạt động cá nhân

? Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS hđ cá nhân trả lời câu hỏi.

* Dự kiến câu trả lời:

Tính chất:

- Độ hút ẩm cao, mặc để thấm

- Mặc thoáng mát

- Dễ nhàu và mốc

- Lâu khô, dễ bay màu.

- Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục.

* Báo cáo kết quả

- Đại diện 1-2 hs trình bầy kết quả trước lớp.

*Đánh giá kết quả:

- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá

- GV: Chốt kiến thức, ghi bảng

 

*Chuyển giao nhiệm vụ.

GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục 2 SGK/ 7 + quan sát hình 1.2 sgk/7.

Hoạt động theo nhóm (8 phút)

1. Nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học? Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại?

2. Nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp?.

3. Hoàn thành câu hỏi SGK trang 8

- HS: lắng nghe câu hỏi

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.

- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.

* Dự kiến câu trả lời:

1. Nguồn gốc : Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.

- 2 loại: vải sợi tổng hợp và vải sợi nhân tạo.

2. HS nêu dựa theo tranh sgk.

3. các cụm từ cần điền là:

+......vải sợi nhân tạo...........vải sợi tổng hợp....

+......visco, axetat (rayon)......gỗ, tre, nứa.

+......vải sợi tổng hợp......than đá, dầu mỏ.....

* Báo cáo kết quả

- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm.

*Đánh giá kết quả:

- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kt ghi bảng.

- GV giới thiệu một số mẫu vải: vải sợi tổng hợp, vải sợi nhân tạo cho HS quan sát.

- GV đốt ,vỏ vải.

*Chuyển giao nhiệm vụ.

- GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2.b SGK+ quan sát thao tác của GV

Hoạt động nhóm 5 phút

(sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn) hãy cho biết:

1. Tính chất của vải sợi hoá học?

2. Vì sao vải sợi hoá học sử dụng nhiều trong may mặc?.

- HS: lắng nghe câu hỏi

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân công.

- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực

* Dự kiến câu trả lời:

1. -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.

-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.

2. Vải sợi hóa học phong phú, đa dạng, bền đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ.

*Báo cáo kết quả

- Các nhóm treo sản phẩm của mình lên tường tại vị trí gần nhóm nhất.

- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm

*Đánh giá kết quả:

- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá

- GV: Chốt kiến thức, ghi bảng

I. Nguồn gốc tính chất của các loại vải .

1. Vải sợi thiên nhiên

a. Nguồn gốc:

- Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Tính chất

- Độ hút ẩm cao, mặc để thấm

- Mặc thoáng mát

- Dễ nhàu và mốc

- Lâu khô, dễ bay màu.

- Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục.

2.Vải sợi hoá học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Nguồn gốc.

- Vải sợi hóa học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.

 

 

 

 

b. Tính chất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngược với tính chất của vải sợi thiên nhiên.

- Vải sợi nhân tạo hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu, tro bóp dễ tan.

- Vải sợi tổng hợp hút ẩm thấp mặc bí, ít thấm mồ hôi, bền đẹp, giặt mau khô, không nhàu.

C. Hoạt động luyện tập

Mục tiêu: Nắm vững kiến thức về nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học để làm 1 số bài tập luyện tập.

Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp.

Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân

Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5. Tiến trình.

*Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau:

Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyste vào mùa hè?

Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?

Nối tên loại vải ở cột A với tính chất chung của các loại vải đó ở cột B trong bảng sau sao cho phù hợp:

A. Loại vải

B. Tính chất

1. Vải sợi thiên nhiên

a. Nhẹ, mềm mại, bóng đẹp, nhiều màu sắc, không bị nhàu, dễ giặt sạch và phơi khô nhanh nhưng độ hút ẩm kém, giữ nhiệt kém, tạo cảm giác bí khi mặc, không thấm mồ hôi.

2. Vải sợi nhân tạo

b. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát và tương tự vải sợi thiên nhiên nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại khi nhúng vải vào nước, tro bóp dễ tan.

3. Vải sợi tổng hợp

c. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, có khả năng giữ nhiệt tốt nhưng dễ bị nhàu, độ bền kém, giặt khó sạch và phơi lâu khô

 

d. Bền, đẹp, không bị nhàu, dễ giặt sạch, có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mắt, thích hợp với khí hậu nhiệt đới.

- HS: lắng nghe câu hỏi

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.

- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.

* Dự kiến câu trả lời:

Câu 1. - Vì thời tiết mùa hè rất nóng bức, cơ thể ra nhiều mồ hôi, nên cần mặc vải bông, vải tơ tằm cho hút ẩm, thoáng mát, nếu mặc vải lụa nilon, hay polyester thì ít thấm mồ hôi, sẽ không thoải mái.

Câu 2. Quan sát độ nhàu và độ vụn của tro khi đem đốt sợi vải

Câu 3. 1- b; 2- c; 3 - a

* Báo cáo kết quả

- 3- 4hs trình bày kết quả trước lớp.

*Đánh giá kết quả:

- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá

Giáo án Công nghệ 6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải.

2. Kĩ năng: Phân biệt được các loại vải.

3. Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.

4. Tích hợp môi trường: Cần giữ gìn môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường, không vứt rác thải bừa bãi.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị giáo viên:

  • Đọc kĩ nội dung trong SGK và các tài liệu liên quan.

2. Chuẩn bị của học sinh:

  • Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

Kiểm tra sĩ số lớp học:

Lớp 6A1………………………………………………………………….

Lớp 6A2………………………………………………………………….

Lớp 6A3………………………………………………………………….

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

- Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?

3. Bài mới: (33 phút)

a. Giới thiệu bài mới: (1 phút) Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều được may từ các loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào, có đặc điểm gì, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó.

b. Các hoạt động dạy - học: (32 phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên (11 phút)

- Cho HS xem hình 1.1 sgk tr 6

- Yêu cầu HS nghiên cứu Sgk

? Nêu tính chất của vải thiên nhiên.

- HS quan sát

- HS nghiên cứu Sgk

- HS trả lời: dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt

I- Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.

1. Vải sợi thiên nhiên.

* Tính chất.

- Vải sợi bông và vải tơ tằm.có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu.

- Vải bông lâu khô, khi đốt sợi vải, tro bóp lâu tan.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi hoá học (11 phút)

- GV yêu cầu HS đọc sgk tr 7.

- GV yêu cầu HS đọc mục b.

? Vải sợi hóa học và Vải sợi tổng hợp có tính chất gì?

 

- GV: Chốt lại tính chất của từng loại vải vừa nêu và ghi bảng.

 

- HS: quan sát kết quả rút ra kết luận:

+ Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước

+ Vải sợi bông tổng hợp bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu.

2. Vải sợi hoá học

* Tính chất vải sợi hoá học

- Vải làm bằng sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại ở trong nước.

- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi. Tuy nhiên vải sợi bông tổng hợp bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu.

Hoạt động 3: Tìm hiểu vải sợi pha (10 phút)

? Nêu nguồn gốc của vải sợi pha.

 

 

? Vải sợi pha có tính chất như thế nào?

- GV: Lấy ví dụ về vải sợi pha và giải thích cho HS hiểu.

- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.

- Vải sợi pha thường có ưu điểm của các loại sợi thành phần.

3. Vải sợi pha

* Nguồn gốc:

Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.

* Tính chất:

Vải sợi pha thường có ưu điểm của các loại sợi thành phần.

4. Củng cố - đánh giá: (5 phút)

  • Tính chất của sợi vải thiên nhiên, sợi vải hóa học, sợi pha?

5. Nhận xét- dặn dò: (1 phút)

  • Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
  • Đọc và xem trước phần II SGK

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

----------------------------------------

Trên đây TimDapAnxin giới thiệu Giáo án Công nghệ 6 bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (Tiết 1) theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 6 trên lớp.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, TimDapAnmời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

23 Tháng mười, 2021

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!

Xem thêm