Giáo án Địa lý 12 bài 38: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án môn Địa lý lớp 12
Giáo án Địa lý 12 bài 38: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Địa lý 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Giáo án Địa lý 12 bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ
Giáo án Địa lý 12 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- - Rèn kĩ năng tính toán số liệu, vẽ biểu đồ.
- - Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra những nhận xét cần thiết.
- - Củng cố kiến thức đã học về hai vùng Tây Nguyên, TD & MNBB.
2. Kĩ năng: Phân tích, khai thác được bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat địa lí Việt Nam.
3. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực chung:, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ…
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Các loại bản đồ hình thể, công nghiệp, nông nghiệp của Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
- HS chuẩn bị:
- Atlat địa lí VN.
- Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miền núi Băc bộ và Tây Nguyên năm 2005 (HS làm việc cá nhân)
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc rõ và xác định yêu cầu của đề bài.
Bước 2: GV và HS phân tích đề bài và hướng dẫn HS tiến hành các bước thực hiện bài thực hành:
Xử lí số liệu: lấy tổng giá trị của cả nước, trung du miền núi BB và Tây Nguyên là 100%, các loại cây tính cơ cấu % theo tổng diện tích.
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NĂM 2005 (Đơn vị %)
Cả nước |
Trung du và miền núi BB |
Tây Nguyên |
|
Cây công nghiệp lâu năm |
100 |
100 |
100 |
Cà phê |
30.4 |
3.6 |
70.2 |
Chè |
7.5 |
87.9 |
4.3 |
Cao su |
29.5 |
- |
17.2 |
Các cây khác |
32.6 |
8.5 |
8.3 |
Tính qui mô: Lấy qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Trung du miền núi phía Bắc là 1 đvbk thì qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là:
Tây Nguyên = 2,64 (đvbk)
Cả nước = 14,05 (đvbk)
* Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du và miền núi BB, Tây Nguyên
Hoạt động 2: Nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa trung du miền núi BB với Tây Nguyên (HS chia cặp làm việc)
Hai HS cùng bàn bạc, thảo luận để giải quyết vấn đề
Một số HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của các HS và chuẩn kiến thức:
* Giống nhau:
Qui mô:
- Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng)
- Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê, chè… tập trung trên qui mô lớn, thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
Về hướng chuyên môn hóa:
- Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm
- Đạt hiệu quả kinh tế cao
- Về điều kiện phát triển
- Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu là những thế mạnh chung
- Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp
- Được sự quan tâm của Nhà nước về chính sách, đầu tư.
* Khác nhau:
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
|
Về vị trí và vai trò của từng vùng |
Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước |
Là vùng chuyên canh cây công nhiệp lớn thứ 2 cả nước |
Về hướng chuyên môn hóa |
+ Quan Trọng Nhất Là Chè, Sau Đó Là Quế, Sơn, Hồi. + Các cây công nghiệp ngắn ngày có thuốc lá, đậu tương |
+ Quan trong nhất là cà phê, sau đó là cao su , chè + một số cây công nghiệp ngắn ngày: dâu tằm, bông vải |
Về điều kiện phát triển |
||
Địa hình |
Miền núi bị chia cắt |
Cao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳng |
Khí hậu |
Có mùa đông lạnh cộng với độ cao địa hình nên có điều kiện phát triển cây cận nhiệt (chè) |
Cận xích đạo với mùa khô sâu sắc |
Đất đai |
Đất feralit trên đá phiến, đa gờ nai và các laoij đá mẹ khác |
Đất bazan màu mỡ, tâng phông hóa sâu, phân bố tập trung |
KT-XH |
- Là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người - Cơ sở chế biến còn hạn chế |
- Vùng nhập cư lớn nhất nước ta - Cơ sở hạ tầng còn thiếu nhiều |
Giải thích: Nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở 2 vùng:
* Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên:
- Trung du miền núi BB có mùa đông lạnh, đất feralit có độ phì không cao, địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng lớn dẫn đến qui mô sản xuất nhỏ.
- Tây Nguyên có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan có đọ phì cao, thích hợp với qui hoạch các vùng chuyên canh có qui mô lớn và tập trung
- Có sự khác nhau về đặc điểm dân cư, đặc điểm khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất
- Trung du miền núi BB: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến chè từ lâu đời.
- Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cà phê
Hoạt động 3: Tính tỉ trọng trâu bò trong tổng đàn trâu bỏ cả nước.
a) Tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò:(Đơn vị: %)
Gia súc |
Cả nước |
TD&MN Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
34.5 |
65.1 |
10.4 |
Bò |
65.5 |
34.9 |
89.6 |
Tổng số |
100.0 |
100.0 |
100.0 |
b) Hãy cho biết:
Hai vùng đều có thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn vì: cả 2 vùng có diện tích đồi núi, cao nguyên lớn, nhiều đồng cỏ tự nhiên.
Tỉ trọng đàn trâu, bò của 2 vùng so với tổng đàn trâu, bò cả nước: (Đơn vị: %)
Gia súc |
Cả nước |
TD&MN Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
100.0 |
57.5 |
2.5 |
Bò |
100.0 |
16.2 |
11.1 |
Giải thích:
- TD & MNBB có khí hậu ẩm, có mùa đông lạnh. Trâu khỏe hơn, ưa ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, dễ thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng.
- Tây Nguyên có khí hậu nóng, có mùa khô, thích hợp hơn với việc nuôi bò nên bò được nuôi nhiều hơn.
IV. ĐÁNH GIÁ
GV cho điểm và biểu dương các học sinh làm việc tích cực
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: HS về nhà hoàn thiện bài thực hành và chuẩn bị bài mới.