Đề thi giữa học kì 1 khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2023 có đáp án và ma trận
TimDapAngửi tới các bạn Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên năm học 2023 - 2024 bao gồm 16 đề thi KHTN 7 bộ 3 sách mới: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều. Bộ đề thi giữa kì 1 KHTN 7 có đầy đủ đáp án, bảng ma trận và đặc tả đề thi. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 16 đề thi và đáp án trong file tải.
Link tải chi tiết từng bộ:
- Top 4 Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên Cánh Diều có đáp án và ma trận
- Top 7 Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên Kết nối tri thức năm 2023 - 2024
- Top 5 Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024
1. Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHTN 7
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câuTN/ Số ý tự luận |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Mở đầu (5 tiết) |
1 (1 ý) |
2 |
1 ý |
2 |
1,5 |
||||||
2. Nguyên tử - Nguyên tố hoá học – Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn ( 15 tiết) |
10 |
1 (2 ý) |
2 ý |
10 |
4,5 |
||||||
3. Phân tử ( 13 tiết) |
4 |
1(2 ý) |
1 (1 ý) |
3 ý |
4 |
4,0 |
|||||
Số câu TN/ Số ý tự luận – số yêu cầu cần đạt |
1 (1 ý) |
12 |
1 ( 2 ý) |
4 |
1 (2 ý) |
|
1 (1 ý) |
|
4 (6 ý) |
16 |
10,0 |
Điểm số |
1,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
|
1,0 |
|
6,0 |
4,0 |
10,0 |
Tổng số điểm |
4,0 điểm |
3,0 điểm |
2,0 điểm |
1,0 điểm |
10,0 điểm |
10,0 điểm |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN KHTN LỚP 7
Thời gian làm bài 90 phút
A . TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất ghi vào tờ giấy kiểm tra.
Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1) Hình thành giả thuyết
(2) Rút ra kết luận
(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
(4) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu
(5)Thực hiện kế hoạch
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên:
A.1-2-3-4-5
B.5-4-3-2-1
C.4-1-3-5-2
D.3-4-1-5-2
Câu 2. Kĩ năng quan sát và kĩ năng dự đoán được thể hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Gió mạnh dần, mây đen kéo đến, có lẽ trời sắp có mưa.
B. Muốn đo chiều dài cuốn sách tôi dùng thước đo.
C. Đun nóng nước thấy nước bay hơi.
D. Nước có thể chuyển hóa thành hơi nước ở nhiệt độ cao đến 100oC
Câu 3. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng
A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.
B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.
C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.
Câu 4. Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?
A. Na.
B. O.
C. Ca.
D. H.
Câu 5. Hiện nay, số nguyên tố hóa học trong tự nhiên là
A. 110.
B. 102
C. 98.
D. 82.
Câu 6. Kí hiệu hóa học của kim loại calcium là
A. Ca.
B. Zn.
C. Al.
D. C.
Câu 7. Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có …
A. cùng số neutron trong hạt nhân.
B. cùng số proton trong hạt nhân.
C. cùng số electron trong hạt nhân.
D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân.
Câu 8. Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là
A. Dimitri. I. Mendeleev.
B. Ernest Rutherford.
C. Niels Bohr.
D. John Dalton.
Câu 9.Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV.
B.Trong chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng 1.
C.Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hóa trị bằng II.
D. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III.
Câu 10. Vị trí kim loại kiểm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thường
A. ở đầu chu kì.
B. ở cuối chu kỳ.
C. ở đầu nhóm.
D. ở cuối nhóm.
Câu 11. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A.7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Câu 12. Nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. Nhóm IIA.
B. Nhóm IVA.
C. Nhóm IA.
D. Nhóm VIIA.
Câu 13.Theo đơn vị amu, phân tử khối của khí Nitơ(N2) là:
A. 14
B. 23
C. 30
D. 28
Câu 14.Quan sát hình 5.1, hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử Helium, Neon, Argon lần lượt là:
A. 3, 5, 7
B. 2, 8, 8
C. 2, 10, 8
D. 2, 10, 18
Câu 15. Công thức hóa học của khí cacbonic là:
A. CO
B. C2O
C. CO2
D. C2O
Câu 16.Công thức hoá học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hoá trị VI và oxygen.
A. SO2
B. SO
C. SO3
D. SO4
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17. (1,0 điểm) Quan sát các hình sau, em hãy cho biết đâu là hiện tượng tự nhiên xảy ra trên Trái Đất.
Hiện tượng nào gây ảnh hưởng đến con người?
Câu 18. (2,0 điểm) Quan sát hình dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
a) Số hạt proton trong các nguyên tử có trong hình trên là bao nhiêu hạt?
b) Các nguyên tử khác nhau sẽ có số hạt nào khác nhau?
Câu 19. (2,0 điểm) Hợp chất ammonium carbonate có công thức hóa học là: (NH4)2CO3
a)Trong cuộc sống, hợp chất trên có vai trò gì?
b)Tính phần trăm (%) của nguyên tố N trong hợp chất trên.
Câu 20. (1,0 điểm) Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng) biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hóa học của oxide trên.
……………………..Hết...................................
Xem đáp án đề 1 trong file tải về
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo- Đề 2
A. Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Cộng | |||||
TNKG | TL | TNKG | TL | TNKG | TL | TNKG | TL | ||
Nội dung 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học |
Biểu diễn nguyên tố hóa học Xác định nguyên tố khi biết số p, cấu tạo nguyên tử p, khối lượng nguyên tử, bài toán tính số hạt đơn giản |
Tính số hạt trong nguyên tử: Số p, số e, số n (Dạng nâng cao) Xác định nguyên tố khi biết bài toán số hạt dạng hiệu hoặc tỉ lệ hạt |
Xác định 2 nguyên tố khi biết bài toán tổng số hạt và hiệu các hạt cả cả 2 nguyên tố | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 0,75 7,5% |
5 1,25 12,5% |
1 1 10% |
1 0,25 2,5% |
9 3 30% |
||||
Nội dung 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
- Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn Cấu tạo bảng tuần hoàn (Số thứ tự chu kì, nhóm, ...) Tên gọi của các nhóm IA, IIA,... |
Xác định vị trí nguyên tử dựa vào bảng tuần hoàn Xác định số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tố dựa vào bảng tuần hoàn Xác định kim loại, phi kim, khí hiếm Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
5 1,25 12,5% |
15 3,75 37,5% |
1 2 20% |
21 7 70% |
|||||
Tổng số câu |
5 |
17 | 5 | 1 | 1 | 28 + 2 |
B. Đề thi giữ học kì I Khoa học tự nhiên 7
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: Khoa học tự niên 7
I. Trắc nghiệm khách quan (7 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
A. khối lượng. | B. số proton. | C. tỉ trọng. | D. số neutron. |
Câu 2. Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
A. Số thứ tự của nguyên tố
B. Số hiệu nguyên tử
C. Số electron lớp ngoài cùng
D. Số lớp electron
Câu 3. Trong bảng tuần hoàn tên gọi của nhóm IIA là
A. Nhóm kim loại kiềm
B. Nhóm kim loại kiềm thổ
C. Nhóm Halogen
D. Nhóm khí hiếm
Câu 4. Số thứ tự nhóm A trong hệ thống bảng tuần hoàn cho biết:
A. Số electron lớp ngoài cùng
B. Số lớp electron
C. Số hiệu nguyên tử
D. Số thứ tự của nguyên tố
Câu 5. Dựa vào bảng tuần hoàn, ta xác định được vị trí của nguyên tố Calcium là:
A. Chu kỳ 2, nhóm IVA
B. Chu kỳ 2, nhóm IIA
C. Chu kỳ 4, nhóm IIA
D. Chu kỳ 4, nhóm VIA
Câu 6. Biết vị trí của nguyên tố X như sau: chu kì 2, nhóm VIA. Số lớp electron và electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X lần lượt là
A. 4 và 2
B. 2 và 6
C. 6 và 2
D. 2 và 4
Câu 7. Biết cấu tạo của nguyên tử R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học thì nguyên tố X là:
A. Chlorine |
B. Phosphorus |
C. Nitrogen |
D. Oxygen |
Câu 8. Dựa vào bảng tuần hoàn ta xác định được số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố Nitrogen lần lượt là:
A. 2 và 5 | B. 5 và 2 | C. 2 và 7 | D. 7 và 2 |
Câu 9. 2 nguyên tử A nặng bằng 7 nguyên tử oxygen. Xác định nguyên tố A
A. Cu | B. Ca | C. Fe | D. Ba |
Câu 10. 5 nguyên tử oxygen được biểu diễn là:
A. 5O2 | B. 5O | C. O5 | D. O5 |
Câu 11. Nguyên tố Sodium có cùng số lớp electron với nguyên tố nào sau đây
A. Calcium | B. Magnesium | C. Oxygen | D. Potassium |
Câu 12. Nguyên tố Magnesium có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tố nào sau đây:
A. Aluminium | B. Carbon | C. Nitrogen | D. Calcium |
Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của nguyên tố X là
A. Thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA
B. Thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA
C. Thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA
D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA
Câu 14. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là Halogen
A. F, Cl, Br, I | B. Mg, Ca, Sr, Ba |
C. He, Ne, Ar, Kr | D. Li, Na, K, Rb |
Câu 15. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là phi kim
A. F, O, Ca, C | B. Ca, N, Br, H |
C. O, N, C, Br | D. K, F, Ca, Mg |
Câu 16. Dãy chất nào sau đây gồm các nguyên tố đều là kim loại
A. Ca, Ba, Na, N
B. Cl, Cu, Al, Fe
C. Cu, Ca, O, Fe
D. Cu, Ca, Fe, Na
Câu 17. Dãy chất nào sau đây gồm các nguyên tố đều là khí hiếm
A. Fe, Cl, Br, I
B. Mg, Ca, Sr, Ba
C. Li, Na, K, Rb
D. He, Ne, Ar, Kr
Câu 18. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Điện tích hạt nhân là 12+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron
B. Điện tích hạt nhân là 12+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron
C. Điện tích hạt nhân là 12+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron
D. Điện tích hạt nhân là 12+, 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron
Câu 19. Tính chất của nguyên tố Bromine gần giống với tính chất của nguyên tố nào trong các nguyên tố sau:
A. Chlorine | B. Magnesium | C. Oxygen | D. Potassium |
Câu 20. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số proton là:
A. 28 | B. 29 | C. 26 | D. 30 |
Câu 21.Nguyên tử X có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt proton là 19. Số electron lớp ngoài cùng của X là:
A. 2 | B. 4 | C. 3 | D. 1 |
Câu 22. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17. Số electron và số neutron của X lần lượt là:
A. 17 và 18 | B. 18 và 19 |
C. 17 và 19 | D. 18 và 17 |
Câu 23. Có các phát biểu sau về nguyên tử
a) Điện tích của hạt proton bằng điện tích hạt electron
b) Khối lượng hạt proton bằng khối lượng hạt electron
c) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân
d) Khoảng không gian giữa vỏ nguyên tử và hạt nhân là một vùng trống rỗng
e) Trong cùng 1 nguyên tử luôn có hạt proton bằng số hạt electron
Số phát biểu sai là:
A. 3 | B. 4 | C. 2 | D. 1 |
Câu 24. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Nguyên tố X đó là:
A. Chlorine | B. Flourine | C. Bromine | D. Potassium |
Câu 25. Trong một nguyên tử có số proton bằng 5, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
A. 1, 8, 2. | B. 2, 8, 1. | C. 2, 3. | D. 3, 2. |
Câu 26. Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của một nguyên tử flourine xấp xỉ bằng
A. 9 amu | B. 10 amu | C. 19 amu | D. 28 amu |
Câu 27. Một nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 46. Trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 14. R là
A. Chlorine | B. Flourine | C. Phosphorus | D. Potassium |
Câu 28. Lí do những nguyên tố hóa học của nhóm IA không tìm thấy trong tự nhiên:
A. Vì chúng là những kim loại không hoạt động.
B. Vì chúng là những kim loại hoạt động.
C. Vì chúng do con người tạo ra.
D. Vì chúng là kim loại kém hoạt động.
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 29. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: nguyên tử; neutron; electron; proton; lớp vỏ electron; hạt nhân.
a) Thành phần chính tạo nên mọi vật chất được gọi là (1) …….. Nguyên tử được tạo nên từ (2) ……….và (3) ………….
b) (4) …………..nằm ở trung tâm nguyên tử. Hạt nhân được tạo bởi (5) …………. và (6) …………
c) Các hạt mang điện tích dương trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (7) ………. và các hạt không mang điện tích được gọi là (8) ………….
d) (9) ………… chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử.
Câu 30. Tổng số hạt proton, neutron, electron của nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số p, n, e của X và vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử nguyên tố X.
C. Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 7
I. Trắc nghiệm khách quan (7 điểm)
1B | 2D | 3B | 4A | 5C | 6B | 7A |
8A | 9C | 10B | 11B | 12D | 13B | 14A |
15C | 16D | 17D | 18A | 19A | 20C | 21D |
22A | 23C | 24B | 25C | 26A | 27C | 28B |
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1.
a) Thành phần chính tạo nên mọi vật chất được gọi là (1) nguyên tử. Nguyên tử được tạo nên từ (2) hạt nhân và (3) lớp vỏ electron.
b) (4) Hạt nhân nằm ở trung tâm nguyên tử. Hạt nhân được tạo bởi (5) proton và (6) neutron.
c) Các hạt mang điện tích dương trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (7) proton và các hạt không mang điện tích được gọi là (8) neutron.
d) (9) Electron chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử.
Câu 2.
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
Tổng số hạt : 2p + n = 40
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 : 2p - n = 12
Suy ra p = 13 ; n = 14
Vậy có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt notron
Sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X
--------------------------------------
2. Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức
A. Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số ý/câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|
||||||
|
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên |
1 (0,25 đ) |
1 (0,25 đ) |
|
|
2 |
0,5 |
|||||
2. Nguyên tử |
2 (0,5 điểm) |
1(1 điểm) 2đvkt |
|
1 (0,5 điểm) 1đvkt |
|
|
2 |
2 |
2,0 |
||
3. Nguyên tố hoá học |
2 (0,5 đ) |
2(0,5 đ) |
|
|
4 |
1,0 |
|||||
4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
1 (1đ) 2đvkt |
2 (0,5 đ) |
|
1 (1 đ) 2đvkt |
|
|
2 |
2 |
2,5 |
||
5. Phân tử- Đơn chất – Hợp chất |
1(0,25 đ) |
1(0,25đ) |
1 (0,5đ) 2đvkt |
|
|
|
1 |
4 |
1,0 |
||
6. Giới thiệu về liên kết hoá học |
2(0,5 đ) |
1(1đ) 1đvkt |
|
|
|
1 |
2 |
1,5 |
|||
7. Hoá trị và công thức hoá học |
2 (0,5 điểm) |
|
|
1 (1đ) |
|
1 |
1,5 |
||||
Số đơn vị kiến thức |
3 |
12 |
3 |
4 |
3 |
|
1 |
|
16 |
10 |
26 |
Điểm số |
1 |
3 |
2 |
1 |
2 |
|
1 |
|
7 |
16 |
10 |
Tổng số điểm |
4,0 điểm |
3,0 điểm |
2,0 điểm |
1,0 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
B. Đề thi giữa học kì I Khoa học tự nhiên 7
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7
Thời gian làm bài 90 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng trả lời trắc nghiệm trong phần bài làm
Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên (2 câu)
Câu 1 (B): Để đo chính xác độ dày của một quyển sách KHTN 7, người ta dùng
A. cân đồng hồ.
B. thước đo độ chia nhỏ nhất là 1mm.
C. nhiệt kế thuỷ ngân.
D. ước lượng bằng mắt thường.
Câu 2 (H): Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1) Đưa ra dự đoán khoa học đẻ giải quyết vấn đề;
(2) Rút ra kết luận;
(3) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán;
(4) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu;
(5) Thực hiện kế hoạch kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
A. (1); (2); (3); (4); (5).
B. (5); (4); (3); (2); (1).
C. (4); (1); (3); (5); (2).
B. (3); (4); (1); (5); (2).
Nguyên tử (2 câu)
Câu 3 (B): Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
A. electron.
B. electron và neutron.
C. proton.
D. proton và neutron.
Câu 4 (H): Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt
A. electron và proton.
B. electron, proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. proton và neutron.
Nguyên tố hoá học (4 câu)
Câu 5 (B): Nguyên tố magnesium có kí hiệu hóa học là
A. mg. |
B. Mg. | C. mg. | D. mG. |
Câu 6 (B): Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học
A. 90. |
B. 100. | C. 118. | D. 1180. |
Câu 7 (H): Hình bên mô tả cấu tạo nguyên tử oxygen.
Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. |
Câu 8 (H): Cho biết sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố như hình bên.
Nguyên tố trên là
A. Be. B. C. C. O. D. Na. |
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (2 câu)
Câu 9 (B): Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có
A. 7 nhóm A.
B. 8 nhóm A.
C. 9 nhóm A.
D. 10 nhóm A.
Câu 10 (B): Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là
A. 1e.
B. 2e.
C. 3e.
D. 7e.
Phân tử- Đơn chất – Hợp chất (6 câu)
Câu 11 (B): Chất nào dưới đây là đơn chất?
A. CO.
B. NaCl.
C. H2S.
D. O2.
Câu 12 (H): Dãy chỉ gồm toàn hợp chất là
A. FeO, NO, C, S.
B. Mg, K, S, C.
C. Fe, NO2, H2O, CuO.
D. CuO, KCl, HCl, CO2
Giới thiệu về liên kết hoá học
Câu 13 (B) Phân tử nào dưới đây được hành thành từ liên kết ion?
A. NaCl. | B. H2. | C. O2 | D. H2O. |
Câu 14 (B): Trong phân tử O2, hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng
A. 1 cặp electron dùng chung. |
B. 2 cặp electron dùng chung. |
C. 3 cặp electron dùng chung. |
D. 4 cặp electron dùng chung. |
Hoá trị và công thức hoá học
Câu 15 (B): Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác là
A. Số hiệu nguyên tử. |
B. Hoá trị. |
C. Khối lượng nguyên tử. |
D. Số liên kết của các nguyên tử. |
Câu 16 (B): Cho potassium (K) có hoá trị I, Oxygen (O) hoá trị II. Công hoá hoá học potassium oxide là
A. KO
B. K2O
C. K2O2
D. KO2
PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Nguyên tử (2 câu)
Câu 17 (H) (1,0 điểm): Quan sát hình mô phỏng cấu tạo các nguyên tử dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
a) Số hạt proton của nguyên tử trong các hình trên là bao nhiêu?
b) Vì sao mỗi nguyên tử trung hoà về điện?
Câu 18 (VD) (0,5 điểm): Tổng số hạt của nguyên tố oxygen là 49. Biết số hạt mang điện tích âm là 16. Tính số hạt còn lại.
Giới thiệu về liên kết hoá học Câu 19 (H)(1,0 điểm): Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử chlorine (Cl) như hình bên: Hãy biểu diễn sự hình thành liên kết hoá trị trong phân tử Cl2.
|
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Cl |
Câu 20 (2,5 điểm):
a) (B) Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm nào?
(đvkt thuộc 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
b) (H) Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 6.
Cho biết vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.
Nguyên tố A là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
(Đvkt thuộc 3. Nguyên tố hoá học)
c) (VD) Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Hãy viết công thức hoá học của fructose và tính khối lượng phân tử fructose.
(Đvkt thuộc 5. Phân tử- Đơn chất – Hợp chất)
Hoá trị và công thức hoá học
Câu 21 (VDC) (1,0 điểm): Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hoá học của oxide trên.
C. Đáp án chi tiết đề thi giữa học kì 1 KHTN 7
1. Phần trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
B |
C |
A |
D |
B |
C |
C |
B |
B |
A |
D |
D |
B |
B |
B |
B |
2. Phần tự luận
Câu |
ý |
Nội dung |
Điểm |
17 |
a |
Số hạt p của carbon là 6, của nitrogen là 7, của oxygen là 8 |
0,25 0,25 0,25 |
b |
Vì số hạt e bằng số hạt p |
0,25 |
|
18 |
Có: số p = số e = 16 hạt số n = 49 – 16 – 16 = 17 hạt |
0,25 0,25 |
|
19 |
HS chỉ cần vẽ đúng, không cần vẽ đẹp vẫn ghi điểm tối đa |
1 |
|
20 |
a |
Nguyên tắc sắp xếp - Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. - Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột. |
0,25 0,25 0,25 |
Trong bảng tuần hoàn nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA |
0,25 |
||
b |
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 6 nên nguyên tố A ở + Ô số 6 + Chu kì 2 + Phân nhóm IVA. |
0,25 0,25 0,25 |
|
Nguyên tố A là phi kim |
0,25 |
||
c |
Fructose là hợp chất. Phân tử khối Fructose = 12 x 6 + 12 + 16 x 6 = 180 amu |
0,25 0,25 |
|
21 |
Khối lượng của X = 30,43 x 46/100 = 14 amu Khối lượng của O = 46 – 14 = 32 amu Số nguyên tử O = 32: 16 = 2 Vậy công thức cần tìm là NO2 |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
3. Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều
A. Đề thi KHTN 7 giữa học kì 1 Cánh diều
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Dạng năng lượng được dự trữ chủ yếu trong các tế bào của cơ thể sinh vật?
a) Nhiệt năng.
b) Điện năng
c) Quang năng
d) Năng lượng trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ.
Câu 2: Quá trình quang hợp góp phần làm giảm khí nào sau đây trong khí quyển
a) Cacbon dioxide
b) Oxygen
c) Nitrogen
d) Hydrogen
Câu 3. Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là?
A. Xây dựng giả thuyết.
B. Quan sát và đặt câu hỏi
C. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
D. Kiểm tra giả thuyết.
E. Kết luận
Thứ tự đúng là:
A. (A) - (B) - (C) - (D) - (E);
B. (B) - (A) - (C) - (D) - (E);
C. (A) - (B) - (C) - (E) - (D);
D. (B) - (A) - (C) - (E) - (D).
Câu 4. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của tốc độ?
A. km.h.
B. m.s.
C. s/m.
D. km/h.
Câu 5. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. Electron và Proton
B.Proton và Neutron
C. Neutron và Electron
D. Electron, Proton và Neutron
Câu 6. Nguyên tố hóa học là tập nguyên tử cùng loại có cùng:
A. Số Neutron trong hạt nhân.
B.Số Proton trong hạt nhân.
B. Số Electron trong hạt nhân.
D. Số Proton và Neutron trong hạt nhân.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm). Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể?
Câu 2 :(0,5 điểm). Quang hợp là gì?
Câu 3. (2,0 điểm). Cho ba vật chuyển động: vật thứ nhất đi được quãng đường 27 km trong 0,5 giờ, vật thứ hai đi quãng đường 19,2 km trong 1/3 giờ, vật thứ ba đi với tốc độ 60 km/h.
a) Tính tốc độ chuyển động của vật thứ nhất và vật thứ hai.
b) Vật nào chuyển động nhanh nhất?
c) Vật nào chuyển động chậm nhất?
Câu 4. (2,0 điểm). Bảng dưới đây ghi thời gian và quãng đường chuyển động tương ứng của một vận động viên chạy trên quãng đường dài 100m kể từ khi xuất phát.
Thời gian (s) |
0,0 |
2,0 |
4,0 |
6,0 |
8,0 |
10,0 |
12,0 |
Quãng đường (m) |
0 |
10,0 |
25,0 |
45,0 |
65,0 |
85,0 |
105,0 |
a) Sử dụng dữ liệu đã cho, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của vận động viên. (Trục thẳng đứng ghi giá trị của quãng đường theo mét, mỗi cm nằm trên trục này tương ứng với quãng đường 10m. Trục nằm ngang ghi giá trị của thời gian theo giây, mỗi cm nằm trên trục này tương ứng với thời gian 2 giây).
b) Hãy sử dụng đồ thị đã vẽ hãy xác định tốc độ của vận động viên trong khoảng thời gian từ 4,0 s đến 10,0 s.
Câu 5. a. Viết công thức hoá học của các nguyên tố có tên sau: Hydrogen; Carbon; Oxygen; Sodium
b. Cho biết tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử Sodium là 23, số đơn vị điện tích hạt nhân là 11. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử Sodium và cho biết điện tích hạt nhân của Sodium.
B. Đáp án đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều Đề 1
Trắc Nghiệm:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
D |
A |
B |
D |
D |
B |
II.PHẦN TỰ LUẬN
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 5: (1,0 điểm) |
- Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể - Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể. - Loại bỏ các chất thải ra khỏi cơ thể. |
0,5 0,25
0,25 |
Câu 2: ( 0,5 điểm) |
Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí cacbon dioxide, diễn ra ở tế bào chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen. |
0,5 |
Câu 3. (2,0 điểm): Tốc độ chuyển động của vật thứ nhất là:
v1 = s1/t1 = 27/0,5 =54 (km/h) (0,5 điểm)
Tốc độ chuyển động của vật thứ hai là:
v2 = s2 / t2= 48/ 3=16 (m/s) = 57,6 (km/h ) (0,5 điểm)
b ) Ta thấy 54 < 57,6 < 60 nên vật thứ 3 chuyển động nhanh nhất. (0,5 điểm)
b ) Ta thấy 54 < 57,6 < 60 nên vật thứ 1 chuyển động chậm nhất. (0,5 điểm)
Câu 4. (2,0 điểm):
a. Từ bảng số liệu ta vẽ được đồ thị như hình dưới. (1,0 điểm)
b) Sử dụng đồ thị, ta thấy:
+ Khoảng thời gian vận động viên chạy là 10 – 4 = 6 s.
+ Quãng đường vận động viên chạy là 85 – 25 = 60 m. (0,5 điểm)
- Tốc độ của vận động viên trong khoảng thời gian từ 4,0 s đến 10,0 s là
v = S : t = 60 : 6 = 10(m/s) (0,5 điểm)
Câu 5. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm : Hydrogen( H); Carbon (C); Oxygen(O); Sodium(Na)
b) - Nguyên tử Sodium(Na) có điện tích hạt nhân là +11
=> Số đơn vị điện tích hạt nhân = 11 ( 0,25 điểm)
- Mà số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron trong nguyên tử
=> Nguyên tử Sodium(Na) có 11 proton và 11 electron và 12 Neutron ( 0,25 điểm)
Mời các bạn tham khảo thêm các đề thi giữa kì lớp 7 khác tại chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn cho các em ôn luyện và làm quen với nhiều dạng đề khác nhau.