Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên Cánh Diều được biên soạn là đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh diều có Ma trận kèm đáp án hướng dẫn giải chi tiết. Hy vọng nội dung đề thi sẽ giúp ích cho quý thầy cô, bạn đọc có thêm tài liệu ôn tập kì thi giữa kì chuẩn bị thật tốt.

Đề cương ôn tập tại: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Khoa Học Tự Nhiên 7

>> Một số nội dung ôn tập tài liệu liên quan:

  • Cách đọc bảng tuần hoàn hóa học lớp 7
  • Bảng tuần hoàn Hóa học Tiếng Anh
  • Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC
  • Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
  • Bài tập khoa học tự nhiên 7: Nguyên tử- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

A. Ma trận đề kiểm tra cuối 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

TN

Tự luận

TN

Tự luận

TN

Tự luận

TN

Số ý tự luận

Số câu TN

Mở đầu: 6 tiết

2

1

3

0,75

Nguyên tử. Nguyên tố hoá học: 8 tiết

1

2

1

1

1

2

3

2,75

3. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: 7 tiết

1

3

1

2

1

2

5

2,75

4.Phân tử: 13 tiết

- Phân tử; đơn chất; hợp chất:

- Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)

3

1

2

1

1

3

5

3,75

Số câu

2

10

3

6

3

1

0

7

16

10,0

Số điểm:

1,5

2,5

1,5

1,5

2,0

1,0

6

4

Tổng điểm: 10

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100%

10 điểm

B. Bản đặc tả ma trận đề kiểm tra

TT

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

số câu hỏi

câu hỏi

1

Mở đầu

TL

TN

TL

TN

Nhận biết

Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên

2

C1,2,

1

Thông hiểu

- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

1

C3

- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

Vận dụng

- Làm được báo cáo, thuyết trình.

2

Nguyên tử. Nguyên tố hoá học

Nhận biết

– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).

1

2

C17

C4

– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

C5

– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.

Thông hiểu

Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.

1

1

C17

C6

Vận dụng

Trả lời được các câu hỏi về nguyên tố hóa học

1

C18

2

Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Nhận biết

– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

2

C7,8

– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.

1

C9

Thông hiểu

Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.

1

2

C19

C10,11

Vận dụng

Biết làm các bài tập về bảng hệ thống tuần hoàn đơn giản .

1

C19

4

Phân tử

Phân tử; đơn chất; hợp chất

Nhận biết

Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.

3

C12,13, 14

Thông hiểu

- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.

1

1

C20

C15

– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.

Vận dụng

Làm bài toán tính khối lượng phân tử .

1

C20

5

Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)

Thông hiểu

– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).

1

C16

– Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).

– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.

C. Nội dung đề kiểm tra giữa học kì 1 KHTN 7 Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm( 4đ)

Câu 1 :“Trên cơ sở các sổ liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dựbáo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng!” Đó là kĩ năng nào?

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.

C. Kĩ năng dự báo

B. Kĩ năng liên kết tri thức.

D. Kĩ năng đo.

Câu 2 : Đâu không phải là kĩ năng cần vận dụng vào phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

A. Kĩ năng chiến đấu đặc biệt

C. Kĩ năng dự báo

B. Kĩ năng quan sát;

D. Kĩ năng đo đạc

Câu 3: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b  chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì
mức nước trong bình b được vẽ trong hình. Thể tích của vật rắn là:

A. 33 ml.

B. 73 ml.

C. 32,5 ml.

D. 35,2 ml

Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. electron và neutron

C. neutron và electron.

B. proton và neutron.

D. electron, proton và neutron

Câu 5: Khối lượng nguyên tử bằng

A. tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron.

B. tổng khối lượng các hạt proton, neutron trong hạt nhân.

C. tổng khối lượng các hạt mang điện là proton và electron

D. tổng khối lượng neutron và electron.

Câu 6 : Cho các nguyên tố hóa học sau: hydrogen, magnesium, oxygen, potassium, silicon. Số nguyên tố có kí hiệu hóa học gồm 1 chữ cái là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 7. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?

A. 5

C. 8

B. 7

D. 9

Câu 8. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp

theo thứ tự tăng dần của

A. Khối lượng

C. tỉ trọng

B. Số proton

D. Số neutron

Câu 9: Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?

A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó

B. Chu kì của nó

C. Số nguyên tử của nguyên tố

D. Số thứ tự của nguyên tố.

Câu 10. Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là gì?

A. Chu kì

C. Loại

B. Nhóm

D. Họ

Câu 11 . Phần lớn các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn là

A. Kim loại

C. Khí hiếm

B. Phi kim

D. Chất khí

Câu 12. Đơn chất là gì?

A. được tạo nên từ một nguyên tố hóa học

B. được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học.

C. được tạo nên từ ban guyên tố hóa học

D. được tạo nên từ nhiều nguyên tố hóa học.

Câu 13. Hợp chất là gì?

A. Hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Hợp chất gồm hai loại lớn là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

B. được tạo nên từ một nguyên tố hóa học

C. được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học.

D. được tạo nên từ ba nguyên tố hóa học.

Câu 14. Chọn câu đúng:

A. Đơn chất và hợp chất giống nhau

C. Hợp chất là những chất tạo nên chỉ duy nhất với 2 nguyên tố hóa học.

B. Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học

D. Có duy nhất một loại hợp chất.

Câu 15. Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có:

A. Khí hidro.

C. Photpho.

B. Nhôm.

D. Đá vôi.

Câu 16 . Liên kết cộng hóa trị được hình thành do

A. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.

C. các đám mây electron

B. các cặp electron dùng chung

D. các electron hoá trị.

Phần II: Tự luận( 6đ)

Câu 17

a) Cho sơ đồ một số nguyên tử sau:

Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.

b) Hãy điền kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học sau:

Tên nguyên tố

Kí hiệu hoá học của nguyên tố

Calcium

Carbon

Oxygen

Nitrogen

Câu 18. Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học là Ne (Z = 10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu. Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học Ne?

Câu 19.

a) Kí hiệu của nguyên tố hóa học là gì?

b) Cho các nguyên tố hoá học sau: H, Mg, B, Na, S, O, P, Ne, He, Al.

  • Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm?
  • Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm?

Câu 20.

a) Lấy 1 ví dụ về đơn chất và hợp chất

b) Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử B, 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử oxi.Tìm nguyên tử khối của B, cho biết tên và kí hiệu của B?

Đáp án chi tiết nằm trong file TẢI VỀ MIỄN PHÍ bên dưới

--------------------------------------

Ngoài ra các em học sinh tham khảo thêm chuyên mục lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 3 bộ sách tại:

  • Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
  • Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
  • Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều

Đầy đủ các bài học SGK cũng như SBT. TimDapAnliên tục cập nhật lời giải sách mới cho các bạn cùng tham khảo.