Đề thi giữa học kì 1 khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên Kết Nối Tri Thức được biên soạn là đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức và Cuộc sống có Ma trận kèm đáp án hướng dẫn giải chi tiết. Hy vọng nội dung đề thi sẽ giúp ích cho quý thầy cô, bạn đọc có thêm tài liệu ôn tập kì thi giữa kì chuẩn bị thật tốt.
Đề cương ôn tập tại: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Khoa Học Tự Nhiên 7
>> Một số nội dung ôn tập tài liệu liên quan:
- Cách đọc bảng tuần hoàn hóa học lớp 7
- Bảng tuần hoàn Hóa học Tiếng Anh
- Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC
- Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
- Bài tập khoa học tự nhiên 7: Nguyên tử- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
A. Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số ý/câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|
||||||
|
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên |
1 (0,25 đ) |
1 (0,25 đ) |
|
|
2 |
0,5 |
|||||
2. Nguyên tử |
2 (0,5 điểm) |
1(1 điểm) 2đvkt |
|
1 (0,5 điểm) 1đvkt |
|
|
2 |
2 |
2,0 |
||
3. Nguyên tố hoá học |
2 (0,5 đ) |
2(0,5 đ) |
|
|
4 |
1,0 |
|||||
4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
1 (1đ) 2đvkt |
2 (0,5 đ) |
|
1 (1 đ) 2đvkt |
|
|
2 |
2 |
2,5 |
||
5. Phân tử- Đơn chất – Hợp chất |
1(0,25 đ) |
1(0,25đ) |
1 (0,5đ) 2đvkt |
|
|
|
1 |
4 |
1,0 |
||
6. Giới thiệu về liên kết hoá học |
2(0,5 đ) |
1(1đ) 1đvkt |
|
|
|
1 |
2 |
1,5 |
|||
7. Hoá trị và công thức hoá học |
2 (0,5 điểm) |
|
|
1 (1đ) |
|
1 |
1,5 |
||||
Số đơn vị kiến thức |
3 |
12 |
3 |
4 |
3 |
|
1 |
|
16 |
10 |
26 |
Điểm số |
1 |
3 |
2 |
1 |
2 |
|
1 |
|
7 |
16 |
10 |
Tổng số điểm |
4,0 điểm |
3,0 điểm |
2,0 điểm |
1,0 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
B. Đề thi giữ học kì I Khoa học tự nhiên 7
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7
Thời gian làm bài 90 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng trả lời trắc nghiệm trong phần bài làm
Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên (2 câu)
Câu 1 (B): Để đo chính xác độ dày của một quyển sách KHTN 7, người ta dùng
A. cân đồng hồ.
B. thước đo độ chia nhỏ nhất là 1mm.
C. nhiệt kế thuỷ ngân.
D. ước lượng bằng mắt thường.
Câu 2 (H): Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1) Đưa ra dự đoán khoa học đẻ giải quyết vấn đề;
(2) Rút ra kết luận;
(3) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán;
(4) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu;
(5) Thực hiện kế hoạch kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
A. (1); (2); (3); (4); (5).
B. (5); (4); (3); (2); (1).
C. (4); (1); (3); (5); (2).
B. (3); (4); (1); (5); (2).
Nguyên tử (2 câu)
Câu 3 (B): Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
A. electron.
B. electron và neutron.
C. proton.
D. proton và neutron.
Câu 4 (H): Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt
A. electron và proton.
B. electron, proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. proton và neutron.
Nguyên tố hoá học (4 câu)
Câu 5 (B): Nguyên tố magnesium có kí hiệu hóa học là
A. mg. |
B. Mg. | C. mg. | D. mG. |
Câu 6 (B): Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học
A. 90. |
B. 100. | C. 118. | D. 1180. |
Câu 7 (H): Hình bên mô tả cấu tạo nguyên tử oxygen.
Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. |
Câu 8 (H): Cho biết sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố như hình bên.
Nguyên tố trên là
A. Be. B. C. C. O. D. Na. |
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (2 câu)
Câu 9 (B): Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có
A. 7 nhóm A.
B. 8 nhóm A.
C. 9 nhóm A.
D. 10 nhóm A.
Câu 10 (B): Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là
A. 1e.
B. 2e.
C. 3e.
D. 7e.
Phân tử- Đơn chất – Hợp chất ( 6 câu)
Câu 11 (B): Chất nào dưới đây là đơn chất?
A. CO.
B. NaCl.
C. H2S.
D. O2.
Câu 12 (H): Dãy chỉ gồm toàn hợp chất là
A. FeO, NO, C, S.
B. Mg, K, S, C.
C. Fe, NO2, H2O, CuO.
D. CuO, KCl, HCl, CO2
Giới thiệu về liên kết hoá học
Câu 13 (B) Phân tử nào dưới đây được hành thành từ liên kết ion?
A. NaCl. | B. H2. | C. O2 | D. H2O. |
Câu 14 (B): Trong phân tử O2, hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng
A. 1 cặp electron dùng chung. |
B. 2 cặp electron dùng chung. |
C. 3 cặp electron dùng chung. |
D. 4 cặp electron dùng chung. |
Hoá trị và công thức hoá học
Câu 15 (B): Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác là
A. Số hiệu nguyên tử. |
B. Hoá trị. |
C. Khối lượng nguyên tử. |
D. Số liên kết của các nguyên tử. |
Câu 16 (B): Cho potassium (K) có hoá trị I, Oxygen (O) hoá trị II. Công hoá hoá học potassium oxide là
A. KO
B. K2O
C. K2O2
D. KO2
PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Nguyên tử (2 câu)
Câu 17 (H) (1,0 điểm): Quan sát hình mô phỏng cấu tạo các nguyên tử dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
a) Số hạt proton của nguyên tử trong các hình trên là bao nhiêu?
b) Vì sao mỗi nguyên tử trung hoà về điện?
Câu 18 (VD) (0,5 điểm): Tổng số hạt của nguyên tố oxygen là 49. Biết số hạt mang điện tích âm là 16. Tính số hạt còn lại.
Giới thiệu về liên kết hoá học Câu 19 (H)(1,0 điểm): Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử chlorine (Cl) như hình bên: Hãy biểu diễn sự hình thành liên kết hoá trị trong phân tử Cl2.
|
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Cl |
Câu 20 (2,5 điểm):
a) (B) Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm nào?
( đvkt thuộc 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
b) (H) Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 6.
Cho biết vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.
Nguyên tố A là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
(Đvkt thuộc 3. Nguyên tố hoá học)
c) (VD) Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Hãy viết công thức hoá học của fructose và tính khối lượng phân tử fructose.
(Đvkt thuộc 5. Phân tử- Đơn chất – Hợp chất)
Hoá trị và công thức hoá học
Câu 21 (VDC) (1,0 điểm): Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hoá học của oxide trên.
C. Đáp án chi tiết đề thi giữa học kì 1 KHTN 7
1. Phần trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
B |
C |
A |
D |
B |
C |
C |
B |
B |
A |
D |
D |
B |
B |
B |
B |
2. Phần tự luận
Câu |
ý |
Nội dung |
Điểm |
17 |
a |
Số hạt p của carbon là 6, của nitrogen là 7, của oxygen là 8 |
0,25 0,25 0,25 |
b |
Vì số hạt e bằng số hạt p |
0,25 |
|
18 |
Có: số p = số e = 16 hạt số n = 49 – 16 – 16 = 17 hạt |
0,25 0,25 |
|
19 |
HS chỉ cần vẽ đúng, không cần vẽ đẹp vẫn ghi điểm tối đa |
1 |
|
20 |
a |
Nguyên tắc sắp xếp - Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. - Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột. |
0,25 0,25 0,25 |
Trong bảng tuần hoàn nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA |
0,25 |
||
b |
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 6 nên nguyên tố A ở + Ô số 6 + Chu kì 2 + Phân nhóm IVA. |
0,25 0,25 0,25 |
|
Nguyên tố A là phi kim |
0,25 |
||
c |
Fructose là hợp chất. Phân tử khối Fructose = 12 x 6 + 12 + 16 x 6 = 180 amu |
0,25 0,25 |
|
21 |
Khối lượng của X = 30,43 x 46/100 = 14 amu Khối lượng của O = 46 – 14 = 32 amu Số nguyên tử O = 32: 16 = 2 Vậy công thức cần tìm là NO2 |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
----------------------------------------------
Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên Kết Nối Tri Thức. Tài liệu rất mong nhận được sự đóng góp trao đổi từ các quý thầy cô và bạn đọc.
-------------------------
Ngoài ra các em học sinh tham khảo thêm chuyên mục lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 3 bộ sách tại:
- Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
- Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều
Đầy đủ các bài học SGK cũng như SBT. TimDapAnliên tục cập nhật lời giải sách mới cho các bạn cùng tham khảo.