Hội đồng tuyển sinh Đại Học Kinh Tế TPHCM đã công bố điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy trong kỳ thi THPTQG năm 2019.
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP HCM năm 2019
- 1. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP.HCM năm 2019
- 2. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP.HCM năm 2018
- 3. Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế TP.HCM năm 2019
1. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP.HCM năm 2019
Điểm chuẩn trúng tuyển của từng ngành, chuyên ngành bằng nhau đối với các tổ hợp xét tuyển và bằng nhau giữa các nguyện vọng.
Điểm chuẩn trúng tuyển trên là mức điểm dành cho thí sinh THPT, khu vực 3.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai mươi lăm) điểm đối với thang điểm 10 và tổng điểm tối đa các môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30. (Danh sách thí sinh trúng tuyển đính kèm).
Các môn thi của tổ hợp xét tuyển phải đạt trên 1,0 (một) điểm theo thang điểm 10.
2. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP.HCM năm 2018
Trường ĐH Kinh tế TPHCM tuyển gần 5000 chỉ tiêu năm 2018.
Những năm trước điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế TPHCM đều từ 20 điểm trở lên. Dự kiến, điểm sàn của trường sẽ không dưới 16 điểm. Năm nay trường sẽ không tuyển sinh theo nhóm ngành mà tuyển theo từng ngành/chuyên ngành nên sẽ có nhiều mức điểm sàn.
Điểm chuẩn vào trường Đại học Kinh tế TPHCM 2018 sẽ được công bố ngày 5/8.
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Các ngành đào tạo đại học | --- | |||
2 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 20.7 | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 21.4 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 22.8 | |
5 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; D01; D07 | 21.7 | |
6 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D07 | 22.4 | |
7 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 20 | |
8 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 20.4 | |
9 | 7310101_01 | Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng | A00; A01; D01; D96 | 20.7 | |
10 | 7310101_02 | Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp | A00; A01; D01; D96 | 19 | |
11 | 7310101_03 | Chuyên ngành Kinh tế chính trị | A00; A01; D01; D96 | 19 | |
12 | 7340101_01 | Chuyên ngành Quản trị bệnh viện | A00; A01; D01; D07 | 18 | |
13 | 7340120_01 | Chuyên ngành Ngoại thương | A00; A01; D01; D07 | 22.6 | |
14 | 7810103_01 | Chuyên ngành Quản trị lữ hành | A00; A01; D01; D07 | 21.6 | |
15 | 7810201_01 | Chuyên ngành Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D07 | 22.2 | |
16 | 7810201_02 | Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | A00; A01; D01; D07 | 21.4 | |
17 | 7340201_01 | Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 18.8 | |
18 | 7340201_02 | Chuyên ngành Quản trị hải quan - ngoại thương | A00; A01; D01; D07 | 21.2 | |
19 | 7340201_03 | Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư | A00; A01; D01; D07 | 18 | |
20 | 7340201_04 | Chuyên ngành Thị trường chứng khoán | A00; A01; D01; D07 | 17.5 | |
21 | 7340201_05 | Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm | A00; A01; D01; D07 | 18 | |
22 | 7340201_06 | Chuyên ngành Đầu tư tài chính | A00; A01; D01; D07 | 19 | |
23 | 7340201_07 | Chuyên ngành Tài chính quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 21.3 | |
24 | 7310108_01 | Chuyên ngành Toán tài chính | A00; A01; D01; D07 | 19.2 | |
25 | 7310107_01 | Chuyên ngành Thống kê kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 19.3 | |
26 | 7340405_01 | Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 20 | |
27 | 7340405_02 | Chuyên ngành Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 21.2 | |
28 | 7340405_03 | Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 17.5 | |
29 | 7480103_01 | Chuyên ngành Công nghệ phần mềm | A00; A01; D01; D07 | 19 | |
30 | 7220201_01 | Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại | D01; D96 | 22.5 | |
31 | 7380101_01 | Chuyên ngành Luật kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 20.3 | |
32 | 7380101_02 | Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 20.5 | |
33 | 7340403_01 | Chuyên ngành Quản lý công | A00; A01; D01; D07 | 17.5 |
3. Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế TP.HCM năm 2019
Tiếp tục có thêm trường Đại học thông báo về việc tuyển sinh năm 2019, theo đó trường tuyển sinh dựa vào 2 tiêu chí: Kết quả kỳ thi THPT quốc gia và điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12.
Theo đó, trường xét tuyển thẳng và xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 với 5.000 chỉ tiêu cho 16 ngành.
Các ngành cụ thể gồm: kinh tế, quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, kinh doanh thương mại, marketing, tài chính - ngân hàng, kế toán, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị khách sạn, toán kinh tế, thống kê kinh tế, hệ thống thông tin quản lý, kỹ thuật phần mềm, ngôn ngữ Anh, luật, quản lý công.
Các tổ hợp xét tuyển không thay đổi so với năm trước đó, gồm: A00, A01, D01, D07, D96.
Trong đó, trường dành 30% tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho 4 đối tượng, gồm:
-Theo quy định của Bộ GD-ĐT;
- Học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp thành phố (giải nhất, nhì, ba) với điều kiện môn học đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển gồm: toán, vật lý, hóa học, tiếng Anh, ngữ văn; Điểm trung bình học lực 3 năm THPT (lớp 10, 11, 12) từ loại khá trở lên và điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12 từ 6.5 trở lên;
- Học sinh giỏi 3 năm THPT (lớp 10, 11, 12) của tất cả các trường THPT trên toàn quốc (không phân biệt trường chuyên, năng khiếu) và điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12 từ 8.0 trở lên;
- Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 6.0 trở lên (hoặc tương đương) và điểm trung bình học lực 3 năm THPT lớp 10,11,12 từ loại khá trở lên.
70% tổng chỉ tiêu còn lại trường xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT; tham gia Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của trường.
Ngoài ra, trường dành 700 chỉ tiêu chương trình cử nhân chất lượng cao và cử nhân tài năng. Thí sinh trúng tuyển vào trườn thuộc 8 ngành sau có thể đăng ký học chương trình cử nhân chất lượng cao tương ứng ngành trúng tuyển khi làm thủ tục nhập học (kinh tế, quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế; kinh doanh thương mại, marketing, tài chính - ngân hàng, kế toán, luật.
Thí sinh trúng tuyển vào 6 ngành (quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế; kinh doanh thương mại, marketing, tài chính - ngân hàng, kế toán) nếu có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 hoặc đạt yêu cầu kiểm tra tiếng Anh đầu vào có thể đăng ký học chương trình cử nhân tài năng.
Cũng trong năm học này, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM công bố dành khoảng 4.200 suất học bổng trị giá khoảng 35 tỉ đồng cho sinh viên (tăng 10 tỉ đồng so với năm trước đó). Trong đó bao gồm học bổng toàn phần 100%; học bổng bán phần 50% và học bổng xuất sắc 120% học phí.
Điểm mới năm nay là mở rộng đối tượng xét tuyển thẳng và tăng số lượng học bổng cho đối tượng này. Cụ thể, học sinh đạt giải cấp quốc tế sẽ nhận học bổng xuất sắc 4 năm học; học sinh đạt giải cấp quốc gia sẽ nhận học bổng xuất sắc 1 năm học; học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố sẽ nhận học bổng toàn phần 1 học kỳ; học sinh giỏi 3 năm THPT với điểm trung bình lớp 10,11,12 từ 9.0 sẽ nhận học bổng toàn phần 1 năm học.
Đặc biệt, học sinh xét tuyển thẳng đạt điểm IELTS 8.0 trở lên sẽ nhận được học bổng toàn phần 1 năm học; IELTS 7.0 trở lên nhận được học bổng toàn phần 1 học kỳ…
Trường còn dự kiến thưởng cho thủ khoa 1 suất 20 triệu và 2 á khoa mỗi suất 15 triệu đồng.