Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học
Mời các bạn tham khảo: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Tĩnh (Lần 1) để chuẩn bị tốt cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Hy vọng, đây sẽ là tài liệu hay và hữu ích giúp các bạn ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải đề, tự tin bước vào kì thi các bạn nhé!
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Bắc Kiến Xương, Thái Bình
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT chuyên Bắc Kạn (Lần 1)
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI | KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 LẦN 1 Mã đề thi 001 |
Câu 1: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ.
B. Hầu hết con nhận tế bào chất từ trứng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xẹm là di truyền theo dòng mẹ.
C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
Câu 2: Enzim nào sau đây tham gia vào cơ chế nhân đôi?
A. Rectrictaza. B. Amilaza. C. Ligaza. D. Mantaza.
Câu 3: Kiểu gen nào dưới đây là dị hợp về 3 cặp gen đang xét?
A. aaBBDd. B. AaBbDd. C. AABbDD. D. AABBdd.
Câu 4: Chức năng của tARN trong dịch mã là
A. truyền thông tin di truyền từ gen đến protein để quy định tính trạng của sinh vật.
B. là khung đỡ các aa để góp phần hình thành liên kết peptit.
C. tham gia cấu tạo nên Ribôxôm.
D. mang aa vào đầu 3'OH để dịch mã.
Câu 5: Nhận định nào sau đây về bệnh ung thư là không đúng?
A. Ung thư là loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào dẫn đến hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B. Một số nguyên nhân dẫn đến ung thư như đột biến gen, đột biến NST.
C. Ung thư ác tính là hiện tượng khối u được hình thành và khu trú cố định tại một chỗ.
D. Đột biến gen gây ung thư có thể là đột biến gen trội hoặc đột biến gen lặn.
Câu 6: Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. giao phối. D. các cơ chế cách li.
Câu 7: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số NST có trong tế bào của thể ba ở loài này là
A. 11. B. 9. C. 21. D. 19.
Câu 8: Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Quá trình phiên mã diễn ra trên cả 2 mạch của gen.
B. Gen của nhân thực có hiện tượng phân mảnh nên tạo ra mARN có kích thước thường ngắn hơn gen.
C. Enzim Ligaza tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
D. Phiên mã ở nhân sơ diễn ra trong nhân tế bào còn nhân thực diễn ra trong tế bào chất.
Câu 9: Các bệnh, tật di truyền chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ là
A. claiphentơ, tật dính ngón tay số 2 và số 3.
B. mù màu, máu khó đông, bạch tạng, claiphentơ.
C. mù màu, máu khó đông, bạch tạng.
D. mù màu, máu khó đông.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta (Phấn trắng)?
A. xuất hiện thực vật có hoa. B. sâu bọ xuất hiện.
C. tiến hoá động vật có vú. D. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Câu 11: Trong trường hợp quần thể có chứa kiểu gen dị hợp, điểm khác nhau giữa quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là
A. tỉ lệ dị hợp tử giảm dần. B. thành phần kiểu gen không đổi.
C. tần số alen không đổi. D. tỉ lệ đồng hợp tăng dần.
Câu 12: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt.
B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của các loài sâu bọ khác.
C. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà lan.
D. Mang cá và mang tôm.
Câu 13: Hình ảnh dưới đây minh họa dạng đột biến NST nào?
A. Mất đoạn. B. lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 14: Ví dụ nào sau đây là quần thể?
A. Cá dưới ao. B. Thông trên đồi. C. Chim trong rừng. D. Cây trong vườn.
Câu 15: Trong cấu tạo của Operon Lăc ở vi khuẩn Ecoli, vùng khởi động là
A. nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. nơi sản xuất protein ức chế.
C. nơi quy định tổng hợp các enzim tham gia vào phân giải đường Lăc tô zơ có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
D. nơi ARN thông tin bám vào để khởi đầu phiên mã.
Câu 16: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li là
A. bố mẹ phải thuần chủng.
B. số lượng cá thể đủ lớn.
C. alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
D. quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Câu 17: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Hiện tượng trên được giải thích chủ yếu bằng
A. giả thuyết siêu trội. B. giả thuyết đồng hợp tử.
C. tương tác cộng gộp. D. hiện tượng thoái hoá.
Câu 18: Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B. tần số xuất hiện lớn.
C. so với đột biến NST chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.
D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
Câu 19: Ở một loài thực vật, biết A(hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a(hoa trắng). Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền chắc chắn đã cân bằng theo định luật Hacđi - Vanbec?
A. 100% hoa đỏ. B. 84% hoa đỏ: 16% hoa trắng.
C. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. D. 100% hoa trắng.
Câu 20: Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của môi trường sống.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. Ưu thế lai nếu dùng làm giống sẽ xuất hiện thoái hóa giống.
C. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội có ưu thế lai cao nhất.
D. Ưu thế lai chỉ để sử dụng vào mục đích kinh tế, không dùng để làm giống.
Câu 22: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải
thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
Chuỗi các sự kiện đúng trong cơ chế hình thành chuối nhà 3n là
A. 5 → 1 → 4. B. 4 → 3 → 1. C. 3 → 1 → 4. D. 1 → 3 → 4.
Câu 23: Nhận định nào sau đâykhông đúng về vai trò của quy luật phân li độc lập ?
A. Có thể tạo ra biến dị tổ hợp.
B. Tạo ra các tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
C. Từ tỉ lệ phân li kiểu gen của đời con có thể xác định được kiểu gen của bố mẹ.
D. Từ kiểu gen của bố và mẹ có thể xác định được tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình của đời con.
Câu 24: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
C. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
Câu 25: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở đời con của phép lai AaBbdd x AabbDd là
A. 7/8. B. 1/8. C. 1/16. D. 15/16.
Câu 26: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 126 mạch polinucleotit mới.Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong 126 mạch mới được tổng hợp có 63 mạch được tổng hợp liên tục.
B. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 2 phân tử còn chứa nguyên liệu của ADN mẹ ban đầu.
C. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 6 lần liên tiếp.
D. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một.
Câu 27: Cho các thành tựu của các lĩnh vực tạo giống:
1- cừu Đôly;
2- dâu tằm tam bội;
3- cây lai giữa cà chua và khoai tây;
4- dê sản xuất prôtêin tơ nhện;
5- vi khuẩn Ecoli sản xuất Insulin của Người.
Các thành tựu của công nghệ gen là
A. 4 và 5. B. 1, 3 và 5. C. 1, 2, 3, 4 và 5. D. 1, 2 và4.
Câu 28: Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, cả hai gen này đều nằm trên 1 cặp NST thường, không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1?
1-AB/ab x AB/ab. 2- AB/Ab x AB/ab. 3. AB/aB x AB/aB.
4- Ab/ab x Ab/ab. 5- aB/ab x aB/ab. 6. Ab/ab x aB/ab.
A. 1. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 29: Cho phép lai: ♂ AAaaBbbb x ♀ AaaaBbbb, biết A(hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a(hoa trắng), B(thân cao) trội hoàn toàn so với b(thân thấp). Giả sử cơ thể tứ bội chỉ phát sinh giao tử lưỡng bội hữu thụ. Trong các nhận định sau có mấy nhận định đúng?
1- Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở đời con là 33/36.
2- Số loại kiểu gen của đời con là 16.
3- Có 1 kiểu gen quy định hoa trắng, thân thấp.
4- Số loại giao tử của bố là 9.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
Câu 31: Cho gen B dài 5100(A0) có 2A=3G, gen B bị đột biến thành gen b có chiều dài 5103,4(A0). Khi gen b này nhân đôi liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp 6300 nu loại A và phá vỡ 25221 liên kết hidro. Loại đột biến gen biến gen B thành gen b là
A. Thêm 1 cặp G-X. B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C. Thêm 1 cặp A-T. D. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
Câu 32: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là không hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên làm thoái hoá giống.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì cơ hội gặp gỡ để sinh sản giữa các cá thể trong quần thể giảm.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì khả năng hỗ trợ giữa các cá thể chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường giảm.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 33: Khi cho gà trống F1 lông trắng lai phân tích với gà mái lông trắng, Fa thu được 91 con gà lông trắng và 30 con gà lông có màu. Cho gà trống F1 ở trên lai với gà mái có cùng kiểu gen được F2. Theo lý thuyết tỉ lệ gà mang lông trắng chứa kiểu gen đồng hợp trong tổng số gà mang lông trắng ở F2 là
A. 4/7. B. 3/13. C. 3/7. D. 3/16.
Câu 34: Ở ruồi giấm, biết A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng, biết AB = 20cM. Xét phép lai
Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?
1- F1 có 40 kiểu gen.
2- F1 có 12 kiểu hình.
3- Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm 25%.
4- Tỉ lệ kiểu gen
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Ở một loài động vật giao phối, xét 2 cặp gen nằm trên một cặp NST thường, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai khác nhau giữa các cá thể cùng loài này (chỉ tính phép lai thuận) đều tạo ra đời con có kiểu gen đồng hợp tử trội về hai cặp gen đang xét?
A. 4. B. 10. C. 12. D. 15.
Câu 36: Ở 1 loài thực vật, cho biết alen A và D cùng tương tác quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 40%. Theo lý thuyết, phép lai thu được tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 bằng bao nhiêu?
A. 10,75%. B. 33%. C. 14,25%. D. 42%.
Câu 37: Một tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân tạo giao tử. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tạo ra 2 loại giao tử Ab=aB trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn.
B. Tạo ra 2 loại giao tử AB=ab trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn.
C. Tạo ra 4 loại giao tử Ab=aB, AB=ab có tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. Tạo ra 4 loại giao tử Ab=aB= ab=AB trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn.
Câu 38: Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt đỏ giao phấn với ngô hạt đỏ thu được F1 có 728 hạt đỏ : 482 hạt vàng : 80 hạt trắng. Cho các cây ngô hạt vàng giao phấn, tỉ lệ ngô hạt đỏ ở đời con là
A. 5/6. B. 2/9. C. 4/9. D. 1/9.
Câu 39: Cho phả hệ dưới đây
Biết rằng không xảy ra đột biến, xác suất cặp vợ chồng 14 và 15 sinh được một đứa con trai bình thường bằng bao nhiêu?
A. 1/20. B. 9/10. C. 7/15. D. 9/20.
Câu 40: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng thay đổi.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
1, C 2, C 3, B 4, D | 5, C 6, A 7, C 8, B | 9, A 10, B 11, B 12, D | 13, A 14, B 15, D 16, D | 17, A 18, C 19, D 20, C | 21, C 22, A 23, B 24, A | 25, B 26, A 27, A 28, C | 29, A 30, D 31, A 32, D | 33, B 34, C 35, D 36, D | 37, B 38, B 39, D 40, C |