Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết cho từng câu hỏi để các thầy cô tham khảo ra đề ôn tập cho các em học sinh.

1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 - Đề 1

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Ai Cập cổ đại nằm ở khu vực nào hiện nay?

A. Đông Bắc châu Phi.

B. Đông Nam châu Phi.

C. Tây Bắc Châu Phi.

D. Tây Nam châu Phi.

Câu 2. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.

B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.

C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.

D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của việc sử dụng công cụ kim loại tới đời sống của người nguyên thủy?

A. Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.

B. Giúp thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản phẩm ngày càng nhiều cho xã hội.

C. Làm xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội.

D. Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thuỷ và hình thành công xã thị tộc.

Câu 4. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là

A. kinh tuyến Đông.

B. kinh tuyến gốc.

C. kinh tuyến 1800.

D. kinh tuyến Tây.

Câu 5. Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.

B. Gỗ.

C. Kim loại.

D. Nhựa.

Câu 6. Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. Người thông minh.

Câu 7. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là

A. làng bản.

B. thị tộc.

C. bầy người.

D. bộ lạc.

Câu 8. Tư liệu hiện vật là

A. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.

B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.

C. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.

D. di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. Câu 9. Kí hiệu đường thể hiện:

A. ranh giới.

B. cảng biển.

C. sân bay.

D. ngọn núi.

Câu 10: Lịch sử được hiểu là

A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

B. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.

C. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.

D. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại.

Câu 11. Sự tích Quả dưa hấu thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?

A. Tư liệu chữ viết.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu gốc.

D. Tư liệu hiện vật.

Câu 12. Những con sông nào có vai trò quan trọng đối với sự hình thành nền văn minh Trung Quốc?

A. Sông Nin và sông Hằng.

B. Sông Ấn và sông Hằng.

C. Hoàng Hà và Trường Giang.

D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.

Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?

A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.

B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.

C. Viết chữ trên những tấm đất sét ướt.

D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.

Câu 14. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

A. mép bên trái tờ bản đồ.

B. mũi tên chỉ hướng đông bắc.

C. các đường kinh, vĩ tuyến.

D. bảng chú giải, kí hiệu bản đồ.

Câu 15. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Câu 16. Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?

A. Hình học.

B. Tượng hình.

C. Điểm.

D. Diện tích.

Câu 17. Học lịch sử giúp chúng ta biết được

A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.

B. sự biến đổi theo thời gian của khí hậu Trái Đất.

C. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.

D. những khó khăn hiện tại mà nhân loại phải đối mặt.

Câu 18. Kí hiệu bản đồ có mấy dạng kí hiệu?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 19. Trong học tập, lược đồ trí nhớ không có vai trò nào sau đây?

A. Giúp học địa lí thú vị hơn nhiều.

B. Hỗ trợ nắm vững các kiến thức địa lí.

C. Hạn chế không gian vùng đất sống.

D. Vận dụng vào đời sống đa dạng hơn.

Câu 20. Ngày nay, các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là hệ số nào?

A. Số Ấn Độ.

B. Số Ả Rập.

C. Số Hy Lạp.

D. Số Ai Cập.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Em hãy xác định các sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào? Cách thời điểm hiện tại (năm 2022) bao nhiêu năm?

Sự kiện

Thuộc thế kỉ

nào?

Cách năm 2022 bao

nhiêu năm?

Năm 539 TCN, người Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà.

Năm 221 TCN, Tần Doanh Chính lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là

Tần Thủy Hoàng.

Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, Nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ.

Năm 27 TCN, dưới thời của Ốc-ta-vi-út, La Mã chuyển sang hình thức nhà nước đế chế.

Năm 248, tại vùng Cửu Chân (Thanh Hóa), Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa.

Mùa xuân năm 542, Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh chiếm Long Biên, làm chủ Giao Châu.

Câu 2 (2,0 điểm): Khi thể hiện các đối tượng: sông, mỏ khoảng sản, vùng trồng rừng, ranh giới tỉnh, nhà máy trên bản đồ người ta dùng loại kí hiệu nào? Em hãy vẽ mô phỏng các kí hiệu trên?

Mời các bạn tải về để xem đầy đủ nội dung và đáp án

2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 - Đề 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

1. Phần Lịch Sử (1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Công lịch quy ước

A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm

D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?

A.Tư liệu hiện vật

B. Tư liệu chữ viết.

C. Tư liệu truyền miệng.

D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.

Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?

A. Bầy người nguyên thủy.

B. Công xã thị tộc.

C. Thị tộc mẫu hệ.

D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc

Câu 4. Lao động đã....?

A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy

B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng

C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn

D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.

2. Phần Địa lí (2,0điểm)

Câu 1: Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 2: Trái đất có hình dạng:

A. Hình cầu

B. Hình tròn

C. Hình vuông

D. Hình elíp

Câu 3: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?

A. Ngày đêm luân phiên

C. Mùa trên Trái Đất

B. Giờ trên Trái Đất

D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể

Câu 4: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng:

A: Từ Đông sang Tây

B. Từ Bắc xuống Nam

C. Từ Nam lên Bắc

D. Từ Tây sang Đông

Câu 5: Bán kính của Trái Đất là:

A. 40 076 km.

B. 6378 km.

C. 510 triệu km2.

D. 149,6 triệu km.

Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên 120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là:

A. C (10oB, 120oĐ).

C. C (10oB, 120o).

B. C (10oN, 120oĐ).

D. C (120oT, 10oB).

Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu là:

A. kí hiệu điểm.

B. kí hiệu diện tích.

C. kí hiệu đường.

D. kí hiệu hình học.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?

A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.

B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.

C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.

D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)

Câu 1. (1,0 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?

Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta?

Câu 3 (1,5 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.

Câu 4 (2,5 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.

Câu 5 (1,0 điểm) : Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

1. Phần Lịch Sử (1,0 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

D

D

D

2. Phần Địa lý (2,0điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

A

C

D

B

A

C

D

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Ý

Yêu cầu trả lời

Điểm

Câu 1.

1,0 điểm

Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?

1,0đ

- Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn người)

0.25đ

- Vượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn

0.25đ

- Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá.

0.25đ

- Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

0.25đ

Câu 2

1,0 điểm

Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta.

1,0đ

- Về đời sống vật chất:

+ Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn…

+ Người tinh khôn biết làm gốm.

+ Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây.

+ Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi.

0.5đ

- Về đời sống tinh thần:

+ Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,...

+ Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.

+ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh

Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên

0.5đ

Câu 3

1,5 điểm

Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.

1,5đ

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ.

0,75

- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió,...), bản đổ được sử dụng trong quân sự.

0,75

Câu 4 2,5

điểm

Hs vẽ đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.

2,0 điểm

Đề thi giữa kì 1 Sử Địa lớp 6 CTST

- Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT)

0,5đ

Học sinh điền đúng:

- Điểm cực Bắc

0,25đ

- Điểm cực Nam

0,25đ

- xích đạo

0,25đ

- Kinh tuyến gốc

0,25đ

- Nửa cầu Bắc

0,25đ

- Nửa cầu Nam

0,25đ

- Nửa cầu Đông

0,25đ

- Nửa cầu Tây

0,25đ

Câu 5

1,0

điểm

Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?

- Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế.

- Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là :

3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km

1,0

Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km

Lưu ý:

- Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà đáp án chưa đề cập đến thì thưởng 0,25đ nếu chưa đạt điểm tối đa câu đó.

- Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm của các câu cộng lại.

Bảng ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý lớp 6

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Vì sao phải học lịch sử

+ Quy ước của công lịch

Xác định nguồn tư liệu dựa vào hiện vật

Số câu

Số điểm

1c

0.25

1c

0.25

2 câu

0,5đ

5%

Xã hội nguyên thủy

+ Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu?

+ Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ trên thế giới? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?

+ Tổ chúc xã hội của người nguyên thủy

+ Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta

Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của xã hội

loài người

Số câu

Số điểm

1c

1c

0.25d

1

1c

0.25đ

4 câu

2,5đ

5%

Bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

Số câu

Điểm

%

- Xác định phương hướng trên BĐ dựa vào KT, VT

- Biết cách xác định tọa độ ĐL

- Hiểu được cách thể hiện ranh giới quốc gia qua KHBĐ

- Nêu được khái niệm BĐ và vai trò của BĐ trong học tập và đời sống

Vẽ, xác định được các nửa cầu, các điểm cực, KT, XĐ…

Tính được khoảng cách thực tế dựa vào TLBĐ

Số câu

Số điểm

%

1

0,25đ

2,5%

3

0,75đ

7,5%

1

1, 5đ

15%

1

2,5đ

25%

1

1,0

10%

7

6,0đ

50%

Trái Đất – Hành tinh trong hệ Mặt Trời

Số câu

Điểm

%

- Biết được Vị trí, bán kính của TĐ ; hình dạng của TĐ; hướng quay của TĐ;

-Trình bày được các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ

Số câu

Số điểm

4

1,0

1

0,25

5

1,25đ

Số câu

Số điểm

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

.........................

Mời các bạn xem thêm các đề thi khác tại chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 6 trên TimDapAnnhé. Chuyên mục tổng hợp đề thi của tất cả các môn, giúp các em ôn thi hiệu quả.