Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Toán
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Toán năm 2013 - 2014 Phòng GD-ĐT Đức Thọ, Hà Tĩnh là đề kiểm tra đầu năm môn Toán nhằm đánh giá chất lượng của học sinh mới từ lớp 5 lên lớp 6. Đề thi có kèm theo đáp án, hi vọng giúp các em hoc sinh tự ôn luyện hiệu quả. Chúc các em học tốt.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Toán năm 2013-2014 trường THCS Quất Động, Hà Nội
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Toán năm 2014 - 2015 trường THCS Ngô Mây, Đắk Lắk
PHÒNG GD- ĐT ĐỨC THỌ
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2013-2014
Môn: TOÁN - Lớp 6 (Thời gian làm bài 60 phút)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án trả lời đúng (kết quả ghi vào tờ giấy thi)
Câu 1. Chữ số 3 trong số 2,103 có giá trị là:
A. 3. B. 3/100. C. 3/1000. D. 3/10.
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 2014 dm3 = ...... m3 là
A. 20,14. B. 2,014. C. 201,4. D. 0,2014.
Câu 3. Số bé nhất trong các số: 1/4; 1 1/2; 0,5; 3/8 là
A. 3/8. B. 1 1/2. C. 0,5. D. 1/4.
Câu 4. Khi chia số 470,15 cho 12, thương ở phần thập phân chỉ lấy đến 2 chữ số, hỏi số dư là bao nhiêu:
A. 11. B. 1,1. C. 0,11. D. 0,011.
Câu 5. Tổ em có 4 bạn nữ và 5 bạn nam. Vậy tỉ số phần trăm giữa số bạn nữ so với số bạn nam là
A. 80%. B. 0,8 %. C. 45%. D. 8%.
Câu 6. Một hình thang có tổng số đo của hai đáy là 8,6 m, chiều cao là 4m. Vậy hình thang có diện tích là:
A. 4,3 m2. B. 17,2m2. C. 6,3m2. D. 34,4 m2.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a. 245,25 + 675,39 b. 72,5 – 46,37
c. 126,5 3,4 d. 22,95 : 4,25
Bài 2: Tìm x
a. 6 : x = 0,5 b. x - 36,2 = 72,9
Bài 3: Một ô tô đã đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 46 km/h giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B?
Bài 4: Cho tam giác ABC có cạnh đáy BC dài 30 cm. Chiều cao AH bằng 2/3 độ dài đáy BC.
a. Tính diện tích tam giác ABC.
b. Kéo dài đáy BC về phía C một đoạn CM sao cho diện tích tam giác ACM bằng 20% diện tích tam giác ABC. Tính độ dài đoạn CM?
Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Toán
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Khoanh vào chữ cái |
C |
B |
D |
C |
A |
B |
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a. 920,64 b. 26,13
c. 430,1 d. 5,4
Bài 2 (1 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
a. x = 12 b. x = 109,1
Bài 3 (1,5 điểm)
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B kể cả thời gian nghỉ là:
11 giờ 45 phút – 7 giờ = 4giờ 45 phút (0,25 điểm)
Thời gian ô tô thực đi là:
4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ (0,5 điểm)
Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:
46 4,5 = 207(km) (0,5 điểm)
Đáp số: 207 km (0,25 điểm)
Bài 4 ( 2,5 điểm)
Bài giải
Vẽ hình đúng (0,5 điểm)
Chiều cao AH của tam giác ABC là:
30 x 2/3 = 20 (cm) (0,25 điểm)
Diện tích tam giác ABC là:
30 x 20 : 2 = 300 (cm2) (0,5 điểm)
Diện tích tam giác ACM là:
300 : 100 x 20 = 60 (cm2) (0,5 điểm)
Độ dài đoạn CM là:
60 x 2 : 20 = 6 (cm) (0,5 điểm)
Đáp số: a) 300cm2, b) 6 cm (0,25 điểm)
Ghi chú: Nếu học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.