Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng việt lớp 4

Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng việt lớp 4 năm 2019 - 2020 có đáp án chi tiết cho từng đề thi chọn lọc các đề ôn luyện các dạng bài tập nâng cao môn Tiếng Việt lớp 4 giúp các em học sinh ôn tập, có thêm nguồn tài liệu chuẩn bị cho các kỳ thi học sinh giỏi đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.

Trắc nghiệm Online Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 4 năm 2019 - 2020

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Nhóm các từ gồm từ láy là:

A. nhỏ nhắn, hốt hoảng, lung linh, ngay ngắn.

B. tươi tốt, bờ bãi, đi đứng, cứng cáp.

C. khấp khểnh, máy in, máy móc,mộc mạc.

Câu 2: "Thơm thoang thoảng" có nghĩa là gì?

A. Mùi thơm ngào ngạt lan xa .

B. Mùi thơm phảng phất, nhẹ nhàng.

C. Mùi thơm bốc lên mạnh mẽ.

Câu 3: Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy chưa đúng.

A. Mùa thu, trời mát mẻ.

B. Từng đàn kiến đen, kiến vàng hành quân đầy đường.

C. Buổi sáng, núi đồi, làng bản, chìm trong biển mây mù.

Câu 4: Câu "Hoa giấy đẹp một cách giản dị " thuộc kiểu câu kể nào?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 5: Chủ ngữ trong câu: "Cuộc đời tôi rất bình thường" là:

A. Tôi

B. Cuộc đời tôi

C. Rất bình thường

D. Tôi rất bình thường.

Câu 6: Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu: "Sáng nay, lúc bảy giờ, dưới bóng cây râm mát, tôi đi học bằng xe đạp.”

A. Sáng nay

B. lúc bảy giờ

C. dưới bóng cây râm mát

D. bằng xe đạp

B. PHẦN TỰ LUẬN (14 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm) Xếp các từ sau thành 3 nhóm: Danh từ, động từ, tính từ: lo lắng, khuôn mặt, bạc trắng, ngạc nhiên, mái tóc, quan sát , hiền từ, giây phút, xuất sắc, thành phố

Danh từ là:…………………………………………………………………………………………...

Động từ là:…………………………………………………………………………………………...

Tính từ là:……………………………………………………………………………………………

Câu 2: (2,5 điểm)Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp: bánh kẹo, bánh gai, bánh bò, kẹo cứng, mây mưa, giúp đỡ, bạn học, gắn bó, núi non , nước mắm

*/ Nhóm từ ghép phân loại : ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

*/ Nhóm từ ghép tổng hợp : …………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 3 (2 điểm): Đọc bài thơ dưới đây, em có suy nghĩ gì về ước mơ của người bạn nhỏ?

Bóng mây

Hôm nay trời nắng như nung

Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày

Ước gì em hoá thành mây

Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.

(Thanh Hào)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 4 (1 điểm) Đặt 1 câu với từ: "Thám hiểm”

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: (6 điểm) Có rất nhiều các con vật gần gũi, thân thiết với cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Em hãy quan sát và miêu tả con vật mà em gắn bó và thân thiết nhất.

Đáp án Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 4

A/ Phần trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh đúng mỗi câu cho 1 điểm.

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

A

B

C

B

A

A

B. PHẦN TỰ LUẬN (14 điểm)

Câu 1: (2,5 đ). Tìm đúng mỗi từ cho 0,25 điểm

Danh từ là: khuôn mặt, mái tóc, giây phút, thành phố

Động từ là: lo lắng, ngạc nhiên, quan sát

Tính từ là: bạc trắng, hiền từ, xuất sắc

Câu 2: (2,5 đ). Tìm đúng mỗi từ cho 0,25 điểm

*/ Nhóm từ ghép phân loại : bánh gai, bánh bò, kẹo cứng, bạn học, nước mắm

*/ Nhóm từ ghép tổng hợp : bánh kẹo, mây mưa, giúp đỡ, gắn bó, núi non

Câu 3 (2 điểm): Ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ thật giản dị và đáng yêu:

Ước gì em hoá thành mây

Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.

Đó là ước mơ không phải dành cho bạn mà dành cho người mẹ. Bởi vì mẹ của bạn phải làm lụng vất vả dưới trời nắng như nung: "Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày". Bạn ước mong được góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả hơn trong công việc: hoá thành đám mây để che cho mẹ suốt ngày bóng râm, giúp mẹ làm việc trên đồng mát mẻ, khỏi bị nắng nóng. Ước mơ của bạn nhỏ chứa đựng tình yêu thương mẹ vừa sâu sắc vừa cụ thể và thiết thực nên nó thật đẹp đẽ và đáng trân trọng.

Câu 4 (1 điểm): HS đặt đúng câu cho 1 điểm.

Câu 5 (6 điểm): Có rất nhiều các con vật gần gũi, thân thiết với cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Em hãy quan sát và miêu tả con vật mà em gắn bó và thân thiết nhất.

1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.

2. Thân bài:

a/ Tả hình dáng: thân hình, bộ lông, cái đầu, mắt, cánh, đôi chân,........

b/ Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.....

3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.

(Chú ý: Khuyến khích HS viết văn: -Mở bài theo cách gián tiếp

- Kết bài theo cách mở rộng)

Bộ đề ôn thi học sinh giỏi lớp 4 môn Tiếng việt có đáp án có đáp án chi tiết cho từng đề thi là tài liệu cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho các kì thi học sinh giỏi, kì thi giao lưu học sinh giỏi trong năm học.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!