Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12

Đề thi học kì 2 hóa 12 năm học 2021 - 2022. Đề thi gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài là 50 phút. Phần đáp án của đề thi học kì 2 lớp 12 này đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ và chính xác để các bạn học sinh đối chiếu kết quả bài là của chính mình. Hy vọng thông qua nội dung đề thi tham khảo này sẽ giúp ích cho bạn đọc có thêm tài liệu ôn tập, luyện thi. Mời các bạn tham khảo chi tiết. 

>> Mời các bạn cùng tham khảo thêm một số đề thi học kì 2 Hóa 12 mới nhất tại: 

A. Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 12

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO...
TRƯỜNG................
Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN: HÓA HỌC 12

Thời gian 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ và tên: ................................

Lớp         : ................................

Thí sinh không được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và các tài liệu khác.

Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố là: H = 1; O = 16; Al = 27; Fe = 56; Mg = 24; Cr = 52; Sr = 88; Ba = 137; Na = 23; Cl = 35,5.

Câu 1: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

A. Pb.

B. Sn.

C. Cu.

D. Zn.

Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

A. không màu sang màu vàng.

B. không màu sang màu da cam.

C. màu vàng sang màu da cam.

D. màu da cam sang màu vàng.

Câu 3: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. Fe(OH)2.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeO.

Câu 4: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

A. CuSO4 và ZnCl2.

B. HCl và AlCl3.

C. CuSO4 và HCl.

D. ZnCl2 và FeCl3.

Câu 5: Cấu hình electron của ion Cr3+

A. [Ar]3d5.

B. [Ar]3d4.

C. [Ar]3d3.

D. [Ar]3d2.

Câu 6: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây

A. Khí hidroclorua.

B. Khí cacbonic.

C. Khí clo.

D. Khí cacbon oxit.

Câu 7: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch

A. NaCl.

B. CuSO4.

C. Na2SO4.

D. NaOH.

Câu 8: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.

B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

C. chỉ có kết tủa keo trắng.

D. không có kết tủa, có khí bay lên.

Câu 9: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

A. Na2SO4, KOH.

B. NaOH, HCl.

C. KCl, NaNO3.

D. NaCl, H2SO4.

Câu 10: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.

B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xuất hiện.

D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Câu 11: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

A. Ca2+, Mg2+.

B. Al3+, Fe3+.

C. Na+, K+.

D. Cu2+, Fe3+.

Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hoá: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

A. NaCl, Cu(OH)2.

B. Cl2, NaOH.

C. HCl, Al(OH)3.

D. HCl, NaOH.

Câu 13: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

A. IVA.

B. IIA.

C. IIIA.

D. IA.

Câu 14: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

A. NaOH loãng.

B. H2SO4 loãng.

C. H2SO4 đặc, nguội.

D. H2SO4 đặc, nóng.

Câu 15: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là

A.+1, +2, +4, +6.

B. +3, +4, +6.

C. +2; +4, +6.

D. +2, +3, +6.

Câu 16: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. tính axit.

B. tính khử.

C. tính oxi hóa.

D. tính bazơ.

Câu 17: Cấu hình electron nào sau đây là của Fe

A. [Ar] 4s23d6.

B. [Ar]3d64s2.

C. [Ar]3d8.

D. [Ar]3d74s1.

Câu 18: Oxit lưỡng tính là

A. CrO.

B. CaO.

C. Cr2O3.

D. MgO.

Câu 19: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

A. Na2CO3 và Na3PO4.

B. Na2CO3 và Ca(OH)2.

C. Na2CO3 và HCl.

D. NaCl và Ca(OH)2.

Câu 20: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. dầu hỏa.

B. nước.

C. phenol lỏng.

D. rượu etylic.

Câu 21: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

A. 1s22s22p6.

B. 1s22s22p63s1.

C. 1s22s22p63s2.

D. 1s22s22p63s23p1.

Câu 22: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại

A. Bạc.

B. Đồng.

C. Nhôm.

D. Vàng.

Câu 23: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là

A. Fe(OH)3.

B. Fe2(SO4)3.

C. Fe2O3.

D. FeSO4

Câu 24: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe(OH)3.

D. Fe(NO3)3

Câu 25: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Mg.

B. Al.

C. Na.

D. Fe.

Câu 26: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng manhetit.

B. quặng pirit.

C. quặng đôlômit.

D. quặng boxit.

Câu 27: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

B. Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. Điện phân dung dịch CaCl2

D. Nhiệt phân CaCl2

Câu 28: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. xiđerit.

B. hematit nâu.

C. hematit đỏ.

D. manhetit.

Câu 29: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ

A. Al và Cr.

B. Fe và Cr.

C. Mn và Cr.

D. Fe và Al.

Câu 30: Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn

A. Fe.

B. Na.

C. K.

D. Ca.

Câu 31: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 32: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Au.

B. Ag.

C. Al.

D. Cu.

Câu 33: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)

A. 2,8 gam.

B. 1,4 gam.

C. 5,6 gam.

D. 11,2 gam.

Câu 34: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Fe = 56)

A. 14 gam.

B. 16 gam.

C. 8 gam.

D. 12 gam.

Câu 35: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng nóng). Giá trị của V là

A. 0,65

B. 1,00

C. 1,05

D. 1,15

Câu 36: Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 3,36 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 1,12 lít.

Câu 37: Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Na = 23)

A. 3,36 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 38: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)

A. 3,36 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 39: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là

A. Ba.

B. Mg.

C. Ca.

D. Sr.

Câu 40: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16; Al = 27; Cr = 52)

A. 7,84 lít.

B. 4,48 lít.

C. 3,36 lít.

D. 10,08 lít.

B. Đáp án đề thi Hóa 12 học kì 2

1D 2C 3C 4C 5C 6B 7D 8B 9B 10D
11A 12B 13B 14C 15D 16B 17B 18C 19A 20A
21B 22A 23D 24A 25C 26D 27A 28D 29A 30A
31D 32C 33D 34B 35D 36C 37B 38A 39C 40A

C. Hướng dẫn giải chi tiết đề thi hóa 12 học kì 2

Câu 2.

Phản ứng chuyển hóa giữa 2 dạng :

2H+ + 2CrO42- → Cr2O72- + H2O

2OH- + Cr2O72- → 2CrO42- + H2O

(cam)                  (vàng)

Câu 7. 

Phương trình hóa học

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3Na2SO4

Câu 8. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 27. 

Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy.

Nguyên tắc của phương pháp điện phân nóng chảy: là sử dụng dòng điện một chiều để khử các ion kim loại trong chất điện li nóng chảy.

Đối tượng áp dụng: Phương pháp này áp dụng được cho tất cả các kim loại, nhưng thường dùng nhất là các kim loại mạnh như: Li, K, Na, Ca, Ba, Mg, Al

Câu 33. 

Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl => FeCl2 + H2

Ta có nFe = nH2 = 0,2 (mol)

→ mFe = 0,2. 56 =11,2 (g)

Câu 34. 

Theo đề bài ta có:

nFe(OH)3 = 21,4: 107 = 0,2 (mol)

Phuoqng trình hóa học

2Fe(OH)3 ⟶ Fe2O3 + 3H2O

0,2 → 0,1 (mol)

=> mFe2O3 =  0,1.160 = 16 (g)

Câu 35. 

Phương trình phản ứng hóa học: 

2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

2x  x  x  2x

1/2 X + NaOH: Do có khí thoát ra nên Al còn, Cr2O3 hết, hỗn hợp X gồm Al2O3, Cr và Al dư

nAl dư 1 phần = 2/3.nH2 = 0,05 mol

=> mX = 27.0,05.2 + 102x + 52.2x = 43,9 => x = 0,2 mol

1/2 X + HCl :

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

0,1 → 0,6

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

0,2 → 0,4

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

0,05→ 0,15

=> nHCl = 1,15 mol

=> V ddHCl = 1,15 lít

Câu 36. 

nCO2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3CO ⟶ 2Fe + 3CO2

0,2              ← 0,2

=> VCO = 0,2.22,4 = 4,48 lit

Câu 37. 

nNa = 4,6: 23 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

Na + H2O → NaOH + 1/2H2

0,2 → 0,1

=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit

Câu 38. 

Phương trình phản ứng hóa học:

2Al + 2 NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Theo đề bài ta có:

nAl = 2,7/27 = 0,1 => nH2 = 0,15 mol

=> V = 3,36 lít

Câu 39. 

Phương trình phản ứng tổng quát:

M + 2H2O → M(OH)2 + H2

=> nH2 = nM = 0,25 mol

=> M= 40 g ( Ca)

Câu 40

Dạng bài tập này ta sẽ sử dụng bảo toàn khối lượng: 

Bảo toàn khối lượng ta có:

mAl + mCr2O3 = mX

mAl + 15,2 = 23,3

=> nAl = 0,3 mol;

nCr2O3 = 0,1 mol

Xét tỉ lệ Cr2O3 phản ứng hết, còn Al dư

Phương trình phản ứng :

2Al + Cr2O3 →  Al2O3 + 2Cr

0,2       ←   0,1 →                    0,2

Sau phản ứng có: nCr = 0,2 mol;

nAl dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

0,2  → 0,2

Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2

0,1 → 0,1.1,5

=> nH2 = nCr + nAl.1,5 = 0,35 mol

=> VH2 = 7,84 lit

---------------------------------

Để có thể hoàn thành được tốt bài thi học kì 2 hóa 12, các bạn học sinh cần nắm chắc kiến thức trong chương trình cũng như luyện tập, ôn luyện các dạng bài tập tính toán có trong chương trình. Mời các bạn tham khảo tại:

  • Cách nhận biết các chất Hóa học 12
  • 99 câu hỏi trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt Có đáp án
  • Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 12: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
  • 360 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án môn Hóa học lớp 12: Crom, sắt, đồng, niken, chì, kẽm, vàng, bạc, thiếc

Trên đây TimDapAnđã gửi tới bạn đọc Đề thi học kì 2 hóa 12 năm học 2021 - 2022, gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, giúp đảm bảo bám sát cấu trúc nội dung chương trình hóa học 12, giúp đánh giá đúng năng lực phân loại. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số đề thi thử các môn tại: Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm