Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12
Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Hóa học dưới đây là Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2015 trường THPT Đoàn Thị Điểm. Đề thi này được TimDapAnsưu tầm là tài liệu tham khảo môn hóa học có đáp án dành cho các bạn học sinh lớp 12 nghiên cứu và học tập. Chúc các bạn học tốt và đạt được kết quả tốt trong các kì thi sắp tới.
Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 12 - Sở GD và ĐT Đà Nẵng
Đề kiểm tra học kì II môn Hóa lớp 12 năm học 2010 - 2011 (Sở GD và ĐT Đà Nẵng)
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 12 tỉnh Kiên Giang năm 2015
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT ĐOÀN THỊ ĐIỂM |
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút; (Học sinh làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm bằng bút chì) |
Mã đề thi 132
Câu 1: Cặp chất không xảy ra phản ứng là:
A. Ag + Cu(NO3)2. B. Zn + Fe(NO3)2. C. Fe + Cu(NO3)2. D. Cu + AgNO3.
Câu 2: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 3: Sắt (II) oxit là hợp chất
A. có tính bazơ, tính oxi hoá và tính khử. B. chỉ có tính oxi hoá.
C. chỉ có tính bazơ và tính oxi hoá. D. chỉ có tính khử và oxi hoá.
Câu 4: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Đồng. C. Sắt. D. Crom.
Câu 5: Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là:
A. Fe2O3. B. Fe2O3 và Cr2O3. C. CrO3. D. FeO.
Câu 6: Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là
A. qùy tím. B. dd CH3COOAg. C. dd BaCl2. D. dd NaOH.
Câu 7: Cho 23,6 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 57,5. B. 47,1. C. 23,6. D. 42,8.
Câu 8: Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 1,95 g. B. 1,17 g. C. 1,56 g. D. 0,39 g.
Câu 9: Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. ns2. B. ns1np1. C. ns1np2. D. np2.
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất:
A. HCl. B. NaOH. C. KOH. D. K2CO3.
Câu 11: Hòa tan oxit sắt từ (Fe3O4) vào 400ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là:
A. 4,33g. B. 5,08g. C. 4,52g. D. 3,25g.
Câu 12: Hoà tan 1,56 gam một kim loại M trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Để trung hoà lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Kim loại M là;
A. Fe. B. Zn. C. Ba. D. K.
Câu 13: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?
A. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2. B. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2.
C. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. D. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2.
Câu 14: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là:
A. Na+. B. Rb+. C. K+. D. Li+.
Câu 15: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 6 B. 5 C. 7 D. 4
Câu 16: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là:
A. R2O3. B. RO. C. RO2. D. R2O.
Câu 17: Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 30. B. 40. C. 25. D. 20.
Câu 18: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Cr, K. D. Na, Fe, K.
Câu 19: Hoà tan 1,62 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 2016 ml khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Na. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 20: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. II, III và IV. C. I, III và IV. D. I, II và IV.
Câu 21: Cho m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 thu được muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Gía trị của m là:
A. 6,4. B. 12,8. C. 16,0. D. 9,6.
Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là:
A. 21,2 gam. B. 5,3 gam. C. 15,9 gam. D. 10,6 gam.
Câu 23: Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch
A. BaCl2. B. AgNO3. C. Ba(OH)2. D. NaOH.
Câu 24: Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 42,12. B. 16,20. C. 48,60. D. 32,40.
Câu 25: Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?
A. 26Fe (Ar) 4s13d7. B. 26Fe2+ (Ar) 4s23d4. C. 26Fe2+ (Ar) 3d44s2. D. 26Fe3+ (Ar) 3d5.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Au = 197;
Họ và tên ..................................................................................Lớp...............Số báo danh......................