Đề thi học kì 1 Toán 6 Cánh Diều năm 2023 - 2024 Số 6 có đầy đủ đáp án và ma trận, được biên soạn bám sát chương trình học môn Toán 6 Cánh Diều. Đề thi bao gồm cả trắc nghiệm và tự luận cho các em học sinh cùng tham khảo, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 6. Sau đây, mời các em học sinh cùng theo dõi.

1. Đề thi Toán học kì 1 lớp 6 Cánh diều

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1

MÔN: TOÁN 6

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 12)

Câu 1. Cho tập A={ 2; 3; 4; 5}. Phần tử nào sau đây thuộc tập A.

A. 1

B. 3

C. 7

D. 8

Câu 2. Tập hợp A các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 8 được viết là:

A. A = {x ∈N*| x < 8}.

B. A = {x ∈ N| x < 8}.

C. A = {x ∈N| x ≤ 8}.

D. A = {x ∈ N*| x ≥ 8}.

Câu 3. ƯCLN (24, 18) là:

A. 8

B. 3.

C. 6.

D. 72.

Câu 4: Kết quả của phép tính 20212022: 20212021 là:

A. 1

B. 2021.

C. 2022.

D. 20212

Câu 5. BCNN ( 15, 30, 60 ) là :

A. 24. 5 . 7

B. 22 .3. 5 .

C. 24.

D. 5 .7.

Câu 6. Điền số thích hợp vào dấu * để sốchia hết cho cả 2, 3, 5, 9?

A. 5

B. 9 .

C. 3 .

D. 0.

Câu 7. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình lục giác đều

Câu 8. Hình có một trục đối xứng là:

A. Hình chữ nhật.

B. Hình bình hành.

C. Hình thoi.

D. Hình thang cân.

Câu 9. Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 20 cm và 40 cm. Diện tích hình thoi đó là:

A. 400cm2.

B. 600 cm2.

C. 800 cm2.

D. 200 cm2.

Câu 10. Cho hình thang cân ABCD. Biết đáy nhỏ AB = 3cm, cạnh bên BC = 2cm, đáy lớn CD = 5cm. Chu vi của hình thang cân ABCD là:

A. 6 cm.

B. 10cm.

C. 12cm.

D. 15cm

Câu 11. Nhiệt độ buổi sáng của phòng ướp lạnh là -90C. Nhiệt độ buổi chiều của phòng ướp lạnh đó là bao nhiêu, biết nhiệt độ tăng 40C so với buổi sáng?.

A. 130C .

B. -50C

C. 50C.

D. -130C.

Câu 12. Hình nào có tâm đối xứng trong các hình sau ?

A. Hình tam giác đều.

B. Hình vuông.

C. Hình thang.

D. Hình thang cân.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13: (2,0 điểm). Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

a) (-18) + 25 – 21

b) 82 + 24.18 – 100

c) (-26) + 48 + (-34) + 42

d) 476 – {5.[409 – (8.3 – 21)2] – 1724}.

Câu 14 (1,0 điểm). Tìm số nguyên x, biết:

a) 3 + x = - 8

b) ( 20 – 2.x) : 2 = 60

Câu 15(1,5 điểm). Một đội y tế có 48 bác sĩ và 216 y tá được điều động đi tham gia phòng chống Covid-19. Để phục vụ được nhiều nơi có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành bao nhiêu tổ để số bác sĩ cũng như số y tá được chia đều vào các tổ ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu bác sỹ và bao nhiêu y tá ?

Câu 16(1,5điểm) . Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m và chiều dài bằng 15 m.

a) Tính chu vi và diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

b) Người ta tính rằng trung bình cứ 1m2thì thu hoạch được 8kg cải bắp với giá bán 7000 đồng/kg. Tính số tiền thu được sau khi bán hết số cải bắp trên mảnh vườn đó.

Câu 17 (1,0 điểm).

a) Cho B = 41+ 42+ 43 + ...+ 4300. Chứng minh rằng B chia hết cho 5

b) Tìm hai số tự nhiên x và y thỏa mãn: 2x+ 3y= 82

2. Đáp án đề thi Toán học kì 1 lớp 6

Trắc nghiệm(3,0 điểm). Mỗi câu đúng cho 0,25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đấp án

B

A

C

B

B

D

D

D

A

C

B

B

Tự luận

Câu

ý

Nội dung

Điểm

13

a)

(-18) + 25 – 21 = 14

0,5đ

b)

24.82 + 24.18 – 100 = 24.(82 + 18) – 100

= 24.100 – 100 = 2300

0,25đ

0,25đ

c)

(-26) + 48 + (-34) + 42 = [(-26) + (-34)] + (48 + 42)

= -60 + 90 = 30

0,25đ

0,25đ

d)

476 – {5.[409 – (8.3 – 21)2] – 1724}

= 476 – {5.[409 – 9] – 1724}

= ... = 200

0,25đ

0,25đ

14

a)

3 + x = - 8

x = -8 - 3

x = -11

0,25đ

0,25đ

b)

( 20 – 2.x) : 2 = 60

20 – 2.x = 60 : 2

20 – 2.x = 30

… x = -10: 2 = -5

0,25đ

0,25đ

15

Gọi số tổ nhiều nhất có thể chia được là x (x ∈ N*)

Khi đó 48 ⋮ x và 216 ⋮ x, mà x lớn nhất nên x = ƯCLN(48, 216)

Ta có ƯCLN(48, 216) = 24

Vậy số tổ nhiều nhất có thể chia được là 24 tổ

Khi đó mỗi tổ có 48 : 24 = 2 bác sỹ và 216 : 24 = 9 y tá

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

16

a)

Chu vi hình chữ nhật là:

(15 + 8). 2 = 46(m)

Diện tích hình chữ nhật là:

15 . 8 = 120(m2)

0,5đ

0,5đ

b)

Số tiền thu được khi bán hết cải bắp là:

120 . 8 . 7000 = 6 720 000 (đồng)

0.5đ

17

a)

Cho B = 41 + 42 + 43 + ...+ 4300. Chứng minh rằng B chia hết cho 5

Giải:

Ta có B = 4(1 + 4) + 43(1+ 4) + … 4299(1 + 4)

= 4.5 + 43.5 + … + 4299.5

= 5.(4+ 43 + … + 4299) ⋮ 5

Vậy B ⋮ 5

0,25đ

0,25đ

b)

Tìm hai số tự nhiên x và y thỏa mãn: 2x + 3y = 82

Giải

- Nếu x = 0, ta có: 1 + 3y = 82

3y = 81 nên y = 4

- Nếu x ≥ 1 thì (2x + 3y) lẻ còn 82 chẵn nên không có giá trị x, y

Vậy x = 0, y = 4 là giá trị cần tìm

0,25đ

0,25đ

Chú ý: Nếu HS không làm theo HD chấm mà làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.

...........................

Để có thể đạt điểm cao trong kì thi học kì 1 lớp 6 sắp tới, ngoài việc ôn tập theo đề cương, các em học sinh cũng cần thực hành luyện đề để làm quen nhiều dạng đề khác nhau. Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 6 đầy đủ các môn học sẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em tham khảo, nắm được cấu trúc đề thi. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô giáo tham khảo ra đề.