Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường Tiểu học Sông Nhạn, Đồng Nai năm 2018 - 2019 là đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo. Đề thi học kì 1 lớp 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh ôn tập.
Đề bài: Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
I. Phần đọc:
1. Đọc thành tiếng:
Bài: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc khổ thơ trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 9 đến Tuần 17 (Tiếng Việt lớp 4 – Sgk tập 1)
2. Đọc hiểu: Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên có nội dung trong bài đọc.
II. Phần bài tập:
1. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Câu sau đây có bao nhiêu tính từ?
“Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả lạ thường”
a. 1 từ
b. 2 từ
c. 3 từ
d. 4 từ
Câu 2: Dòng nào dưới đây đều là danh từ riêng?
a. Hà Nội, công viên, Bình Định, Nam.
b. Bắc Giang, hoa, Lạng Sơn, dừa.
c. Bình Định, An Giang, Nguyễn Hiền.
d. nắng, mưa, Lam, Giang.
Câu 3: Câu “Cháu đã về đấy ư?” trong đoạn văn sau được dùng để làm gì?
“Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
- Cháu đã về đấy ư?
Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương“
A. Dùng để thay lời chào.
B. Dùng để tự hỏi mình.
C. Dùng để yêu cầu, đề nghị.
D. Dùng để thể hiện sự chê trách.
Câu 4: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
a. sung sướng.
b. nấc náo
c. nỏng lẻo
d. lóng nảy
2. Tự luận: (3 điểm)
Câu 5: Tìm từ láy trong đoạn văn dưới đây:
“Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì : - Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!’’
Câu 6: Em hãy đặt một câu yêu cầu lịch sự nhờ ai đó giúp mình một việc .
III. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Bài: “Ông Trạng thả diều” đoạn: “Vào đời vua Trần Thái Tông,…chơi diều”.(SGK TV4- tập 1)
IV. TẬP LÀM VĂN
Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu quý nhất
>> Tham khảo: Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2018 - 2019
Đáp án: Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
1. Đọc (4 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ trong đoạn văn: 2 điểm
+ Đọc sai 3 tiếng đến 5 tiếng: 0,25 điểm
+ Đọc sai 6 tiếng trở lên: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 3 đến 4 chỗ: 0,25 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 5 chỗ trở lên: 0.5 điểm
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm
+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,25 điểm
+ Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 75 tiếng/phút): 0,5 điểm
+ Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm
+ Đọc trên 2 phút: 0 điểm
2. Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (tùy theo mức độ có thể ghi 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm.
II, Phần bài tập ( 5 điểm) 1 trắc nghiệm, 0.5 điểm 1 câu
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Ý đúng |
B |
C |
A |
A |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Câu 5: 2 điểm. từ láy: vất vả , nghỉ ngơi, thầm thì
Câu 6 Học sinh đặt được câu được 1 điểm
III. Chính tả (5 điểm)
Bài viết được tối đa 5 điểm nếu đảm bảo các yêu cầu sau.
- Bài viết rõ ràng, chữ viết đẹp, đúng mẫu, không mắc lỗi chính tả.
- Trình bày đúng thể thức đoạn văn.
* Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau:
- Mắc từ 3 - 5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 0,5 điểm.
- Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu..) trở lên trừ 1 điểm.
- Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm.
IV. Tập làm văn (5 điểm)
- Được 4 điểm nếu:
+ Viết đúng bài văn miêu tả đồ dùng học tập em yêu quý nhất (tả bao quát, chi tiết, tình cảm của của em với đồ vật).
+ Dùng từ và viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả thông thường, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Được 5 điểm nếu:
+ Viết đúng bài văn miêu tả đồ vật em yêu quí nhất ((tả bao quát, chi tiết, tình cảm của của em với đồ vật).
+ Dùng từ và viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả thông thường, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
+ Biết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, vận dụng linh hoạt các biện pháp nhân hóa, so sánh, dùng từ diễn đạt hay, câu văn phong phú, biết sử dụng từ ngữ để thay thế... (điểm sáng tạo)
(Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm).
* Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau:
- Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 0,5 điểm.
- Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu..) trở lên trừ 1 điểm.
- Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm.
*Lưu ý:
- Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế. Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại, không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân, cách làm tròn như sau:
+ Điểm toàn bài là 7,25 thì cho 7.
+ Điểm toàn bài là 7,75 thì cho 8.
+ Điểm toàn bài là 7,5 thì cho 7 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 8,0 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.
Ngoài đề thi môn Tiếng Việt bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.