Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Lê Hồng Phong, Đăk Lăk năm học 2015 - 2016. Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài là 45 phút. Nội dung đề thi bám sát chương trình SGK Sinh học lớp 12 học kì 1. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Lưu Hoàng, Hà Nội năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2015 - 2016
SỞ GD&ĐT ĐĂK LĂK TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Tổ sinh học |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: P: AaBBddEe x AaBbDdee, mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Xác định F1 những trường hợp sau:
(1) Số kiểu tổ hợp
(2) Số loại kiểu hình
(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình
(4) Số loại kiểu gen
A. (1) 32 (2) 16 (3) 3:1:3:1:3:1 (4) 12
B. (1) 32 (2) 8 (3) 3:1:3:1:3:1:3:1 (4) 24
C. (1) 16 (2) 8 (3) 3:1:3:1:3:1:3:1 (4) 24
D. (1) 32 (2) 8 (3) 1:3:1:3:1:3:1 (4) 24
Câu 2: Thuốc hóa học thường gây đột biến gen hoặc đột biến NST, từ đó phát sinh nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe cộng đồng. Để hạn chế tác hại của thuốc hóa học đến sức khỏe con người, hạn chế phát sinh đột biến do thuốc hóa học gây ra, mỗi học sinh cần:
A. Tuyên truyền tác hại của thuốc hóa học, phát hiện và báo kịp thời đến các cơ quan chức năng để xử lí những người vứt bỏ thuốc hóa học bừa bãi ra môi trường.
B. Xây dựng các khu bảo tồn các loài động vật hoang dã để làm tăng sự đa dạng sinh học.
C. Hướng dẫn mọi người dân cùng chung tay trồng rừng và hạn chế khai thác rừng đầu nguồn.
D. Thay mặt các cấp chính quyền địa phương để xử phạt những người sử dụng thuốc hóa học không đúng qui cách, gây ô nhiễm môi trường.
Câu 3: Cho lai bí tròn với bí tròn, F1 thu được toàn bí dẹt, F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ: 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Tỉ lệ bí dẹt di hợp trong tổng số bí dẹt là:
A. 1/16 B. 1/2 C. 1/9 D. 8/9.
Câu 4: Hoạt động nào sau đây của con người làm tăng phát sinh các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
A. Hạn chế tối đa việc sử dụng các loại thuốc hóa học, tăng trọng trong trồng trọt và chăn nuôi
B. Xây dựng các khu chế biến, xử lý nước thải đúng quy trình và kiểm nghiệm trước khi đưa chúng trở lại môi trường.
C. Tăng cường trồng rau sạch, không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
D. Mở rộng nhiều khu công nghiệp và xã nước thải chưa qua tái chế ra môi trường.
Câu 5: Lai cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng với cà chua tứ bội quả vàng thu được F1 toàn cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình quả vàng là
A. 1/8 B. 1/36 C. 1/4 D. 1/16
Câu 6: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. Công nghệ tế bào. B. Công nghệ sinh học.
C. Công nghệ gen. D. Công nghệ vi sinh vật.
Câu 7: Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ (P): Thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 32,5%. B. 25%. C. 37,5%. D. 6,25%.
Câu 8: Cho biết các condon mã hóa axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA-Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc ở một gen vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5' AGXXGAXXXGGG3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Arg-Pro-Gly.
C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Ala-Gly-Pro.
Câu 9: Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A. Tính chất nước ối và tế bào tử cung của người mẹ.
B. Tế bào phôi bong ra trong nước ối.
C. Tính chất của nước ối.
D. Tế bào tử cung của người mẹ.
Câu 10: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ phụ thuộc vào
A. Nhiệt độ môi trường B. Cường độ ánh sáng
C. Hàm lượng phân bón D. Độ pH của đất
Câu 11: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.
B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.
Câu 12: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:
A. Tương tác cộng gộp. B. Tác động bổ sung giữa hai gen trôi.
C. Tác động bổ sung giữa 2 gen không alen D. Tác động đa hiệu.
Câu 13: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào quy định
A. Tác động của con người B. Điều kiện môi trường
C. Kiểu gen của cơ thể D. Kiểu hình của cơ thể
Câu 14: Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X B. Nằm ở ngoài nhân
C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y D. Nằm trên nhiễm sắc thể thường
Câu 15: Người mắc hộ chứng Đao, sẽ có 3 NST ở cặp NST số
A. 22 B. 21 C. 20 D. 23
Câu 16: Ở ngô (bắp), A quy định bắp trái dài, a quy định bắp trái ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,18AA : 0,72Aa : 0,10aa. Vì nhu cầu kinh tế, những cây có bắp trái ngắn không được chọn làm giống. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể bắp trồng ở thế hệ sau là:
A. 0,36AA : 0,36Aa : 0,28aa B. 0,2916AA : 0,4968Aa : 0,2116aa
C. 0,40AA : 0,40Aa : 0,20aa D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 17: Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là
A. Cho lai khác loài. B. Tạo ra dòng thuần.
C. Cho lai khác dòng. D. Cho tự thụ phấn kéo dài.
Câu 18: Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vị 1 NST là
A. Đảo đoạn NST và lặp đoạn trên 1 NST
B. Đảo đoạn NST và chuyển đoạn trên 1 NST
C. Mất đoạn NST và lặp đoạn NST
D. Đảo đoạn NST và mất đoạn NST
Câu 19: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét 2 locut gen không alen. Locut thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, locut thứ hai có 2 alen liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen tối đa vế hai locut trên trong quần thể là
A. 36 B. 11 C. 6 D. 30
Câu 20: Pt/c, khác nhau 2 tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, F2 thu được 4 loại KH có tỉ lệ: 42,5% chín sớm, quả chua; 42,5% chín muộn, quả ngọt; 7,5% chín sớm, quả ngọt; 7,5% chín muộn, quả chua; phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
1. AaBb (F1) x aabb, phân li độc lập.
2. Ab//aB (F1) x ab//ab, hoán vị gen với f = 15%.
3. AB//ab (F1) x ab/ab, hoán vị gen với f = 15%.
4. AB//ab (F1) x Ab//aB, liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với f = 30%.
Số ý sai:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 21: Ở ruồi giấm: Pt/c khác nhau 2 tính trạng tương phản → F1: 100% ruồi mình xám, cánh dài. F1 x F1 → F2: Có 4 kiểu hình, trong đó có 20,5% ruồi mình đen, cánh ngắn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng.
1. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng màu thân và dạng cánh là: Qui luật hoán vị gen.
2. Kiểu gen của F1 là: (cái) AB/ab (f = 41%) x AB/ab (đực)
3. Kiểu gen của P là: AB/AB x ab/ab
4. Ruồi đực F1 tạo ra các loại giao tử: 41% AB; 41% ab; 9% Ab; 9% aB.
5. Tần số hoán vị là: 18%
6. Kiểu gen AB//ab ở F2 chiếm tỉ lệ: 41%.
Số ý sai:
A. 5 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 22: P dị hợp 2 cặp gen lai với nhau → F1: 600 cây, trong đó 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Số kết luận đúng là:
1. 1 trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với f = 40% cây còn lại liên kết gen hoàn toàn.
2. 2 cây P đều liên kết gen hoàn toàn.
3. 1 trong 2 cây P có hoán vị gen với f = 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
4. 2 cây P đều xảy ra hoán vị gen với f bất kì.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 23: Ở cà chua (2n = 24 NST), số NST ở thể tam bội là
A. 27 B. 48 C. 36 D. 25
Câu 24: Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một loại
A. Vi khuẩn. B. Đột biến lệch bội
C. Đột biến gen. D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền
A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền đặc trương cho từng loài sinh vật D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 26: Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là:
A. Amilaza B. Ligaza C. ARN polimeraza. D. ADN polimeraza
Câu 27: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. Tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 28: Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:
A. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
B. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc
C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
D. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
Câu 29: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4.
Câu 30: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,16. Tần số alen d là:
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,3 D. 0.2
Câu 31: trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là
A. pôlipeptit. B. pôlinuclêôxôm C. pôlinuclêôtit. D. pôliribôxôm
Câu 32: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. Chọn thể truyền có gen đột biến. B. Chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi. D. Chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Câu 33: Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của NST ở sinh vật nhân thực là:
A. Phân tử ADN sợi cơ bản Sợi nhiễm sắc Crômatit NST
B. Crômatit ADN Sợi nhiễm sắc sợi cơ bản NST
C. Phân tử ADN Sợi nhiễm sắc sợi cơ bản Crômatit NST
D. Sợi nhiễm sắc ADN sợi cơ bản NST
Câu 34: Sự kiện nào sau đây là sai:
1. Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon insulin là thành tựu của công nghệ gen
2. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten là thành tựu của công nghệ gen
3. Dâu tằm tam bội lá to năng suất cao là thành tựu của công nghệ tế bào
4. Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người là thành tựu của công nghệ gen
5. Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp dung hợp tế bào trần.
6. công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau là dung hợp tế bào trần
7. Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với thực vật và vi sinh vật.
8. Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản: Là chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
A. 1 B. 7 C. 5 D. 8
Câu 35: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoán vị:
A. Làm xuất hiện các biến di tổ hợp. B. Mỗi gen nằm trên NST
C. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý. D. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
Câu 36: Ở sinh vật nhân thực quá trình dịch mã diễn ra
A. Trong tế bào chất. B. Trong lizoxom
C. Trong nhân tế bào D. Trên màng sinh chất.
Câu 37: Anticodon nào bổ sung với codon 5'GAX3'?
A. 3'XAG5' B. 3'XUG5' C. 3'GAX5' D. 3'GUX5'
Câu 38: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. Độc lập với giới tính B. Chéo
C. Theo dòng mẹ D. Thẳng theo bố
Câu 39: Thành phần hóa học của NST ở sinh vật nhân thực là
A. ADN, prôtêin dạng histôn và một lượng nhỏ ARN
B. ADN, ARN và prôtêin dạng phi histôn
C. ADN và prôtêin không phải dạng histôn
D. ADN và prôtêin dạng histôn
Câu 40: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
A. Hàm lượng phêninalanin trong máu
B. Lượng phêninalanin trong thức ăn
C. Khả năng chuyển hóa phêninalanin thành tirôxin
D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh
Đáp án đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12
SỞ GD&ĐT ĐĂK LĂK TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Tổ sinh học |
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: SINH HỌC - LỚP 12 |
1. B 2. A 3. D 4. D 5. B 6. C 7. C 8. A 9. B 10. D |
11. B 12. A 13. C 14. B 15. B 16. D 17. B 18. B 19. D 20. C |
21. C 22. C 23. C 24. C 25. C 26. C 27. D 28. B 29. A 30. A |
31. D 32. D 33. A 34. A 35. A 36. A 37. B 38. D 39. D 40. A |