Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10

Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Nguyễn Hữu Thọ, Long An năm học 2015 - 2016. Đề gồm 3 câu hỏi tự luận với thời gian làm bài là 45 phút. Đã có đáp án chính xác và thang điểm chi tiết cho từng câu hỏi. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Lê Hồng Phong, Đăk Lăk năm học 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Lộc Phát, Lâm Đồng năm học 2015 - 2016

SỞ GD&ĐT LONG AN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THỌ
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: 2,0 điểm

Trình bày khái niệm và biểu hiện quy luật phi địa đới

Câu 2: 4,0 điểm

1/ Trình bày cơ cấu dân số theo tuổi (2,0 điểm)

2/ Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2015

Các quốc gia

Diện tích (triệu km2)

Dân số (triệu người)

Hoa Kì

9,62

296,5

Liên Bang Nga

17,1

143

Nhật Bản

0,37

127,7

Việt Nam

0,33

83,3

a/ Tính mật độ dân số các quốc gia (1,0 điểm)

b/ Nêu những nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư (1,0 điểm)

Câu 3: 4,0 điểm

1/ Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi (2,0 điểm)

2/ Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 – 2003

Năm

1950

1970

1980

1990

2000

2003

Sản lượng (triệu tấn)

676

1213

1561

1950

2060

2021

a/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm. (1,5 điểm)

b/ Nhận xét. (0,5 điểm)

Đáp án đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10

SỞ GD&ĐT LONG AN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THỌ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 10

Câu 1

  • Khái niệm quy luật phi địa đới: Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan (0,5 điểm)
  • Biểu hiện của quy luật (mỗi ý 0,25 điểm)
    • Quy luật đai cao
      • Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình.
      • Nguyên nhân là do sự giảm nhanh của nhiệt độ theo độ cao, sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa.
      • Biểu hiện: Phân bố vành đai đất, thực vật theo độ cao.
    • Quy luật địa ô
      • Là sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ.
      • Nguyên nhân: Sự phân bố đất liền và biển, đại dương → khí hậu ở lục địa bị phân hóa từ đông sang tây. Núi chạy theo hướng kinh tuyến.
      • Biểu hiện: Sự thay đổi thảm thực vật theo kinh độ.

Câu 2

1/ Cơ cấu dân số theo tuổi

  • Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. (0,5 điểm)
  • Ý nghĩa: Thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một nước. (0,5 điểm)
  • Dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính: (0,5 điểm)
    • Dưới tuổi lao động từ 0 - 14 tuổi.
    • Trong tuổi lao động từ 15 - 59 tuổi (nam đến 64).
    • Ngoài tuổi lao động trên 60 với nữ và 65 với nam.
  • Tháp dân số là biểu đồ thể hiện dân số theo tuổi và giới tính. (0,5 điểm)

2/ Mật độ dân số và những nhân tố ảnh hưởng tới phân bố dân cư

a/ Mật độ dân số (mỗi nước 0,25 điểm)

Các quốc gia

Mật độ dân số (người/km2)

Hoa Kì

31

Liên Bang Nga

8

Nhật Bản

345

Việt Nam

252

b/ Các nhân tố ảnh hưởng (mỗi ý 0,5 điểm)

  • Điều kiện kinh tế - xã hội: Phương thức sản xuất (tính chất nền kinh tế), trình độ phát triển kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư,...
  • Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, nước, địa hình, đất, khoáng sản,...

Câu 3

1/ Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi. (mỗi ý 0,25 điểm)

  • Vai trò:
    • Cung cấp thực phẩm có dinh dưỡng cao cho con người.
    • Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
    • Cung cấp hàng xuất khẩu, dược phẩm.
    • Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt.
  • Đặc điểm:
    • Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.
    • Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học - kỹ thuật: Đồng cỏ tự nhiên, thức ăn chế biến tổng hợp,...
    • Trong nền nông nghiệp hiện đại chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức: Chăn thả, chuồng trại và nửa chuồng trại, chăn nuôi công nghiệp và theo hướng chuyên môn hóa.

2/ Vẽ biểu đồ: Hình cột (1,0 điểm)

  • Các dạng khác không chấm điểm.
  • Thiếu 1 trong các ý sau (- 0,25 điểm trên 1 ý): Tên biểu đồ, chú giải, số liệu trên đầu cột, khoảng cách năm, đơn vị ở từng mũi tên, chia khoảng cách đều nhưng không ghi rõ số liệu ra ...
  • Chia khoảng cách đơn vị không đều không cho điểm.
  • Nhận xét (0,5 điểm)
    • Sản lượng lương thực của Thế giới tăng không liên tục (0,25 điểm)
    • Giai đoạn 1950 – 2003: Tăng 1345 triệu tấn, giai đoạn 2000 – 2003: Giảm 39 triệu tấn (0,25 điểm)
Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm