Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương năm học 2016 - 2017 là đề kiểm tra cuối kì I môn Địa lý lớp 10 có đáp án đi kèm. Đây sẽ là tài liệu ôn tập môn Địa lớp 10 hữu ích dành cho các bạn, giúp các bạn củng cố kiến thức, ôn thi học kì I hiệu quả.
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Nguyễn Du, TP Hồ Chí Minh năm học 2016 - 2017
Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lý lớp 10 năm học 2014 - 2015 trường THPT Châu Thành 1, Đồng Tháp
SỞ GD- ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG ------------
(Đề kiểm tra gồm 01 trang) | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2016 - 2017 MÔN THI: ĐỊA LÝ - KHỐI 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Câu I (3,5 điểm)
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Giải thích vì sao sông Hồng nước ta mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.
Câu II (3,5 điểm)
1. Theo trung tâm dự báo Khí tượng Thủy văn Trung Ương vừa ra thông báo khẩn cấp. Đêm 15, sáng sớm 16/12/2016 vừa qua lũ trên các sông Miền Trung lên rất nhanh vượt mức báo động 3. Tình hình mưa lũ diễn ra rất nghiệm trọng, phức tạp và kéo dài. Nguyên nhân là do các hồ thủy điện đồng loạt xả lũ vì vậy nguy cơ xảy ra lũ lớn, lũ quét, sạt lở đất gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và kinh tế người dân
Theo em việc làm trên vi phạm quy luật tự nhiên nào? Hãy trình bày biểu hiện và ý nghĩa quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý.
2. Trình bày đặc điểm ngành sản xuất nông nghiệp
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1989 và 2005
Năm Nhóm tuổi | 1989 | 2005 |
0 -14 (%) | 38,7 | 27,1 |
15 - 59 (%) | 54,1 | 63,9 |
Từ 60 trở lên (%) | 7,2 | 9,0 |
Tổng số (nghìn người) | 64.405 | 84.156 |
a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta trong hai năm 1989, 2005.
b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta qua các năm kể trên. Từ đó rút ra thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10
Câu I (3,5 điểm)
1. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm
- Miền KH nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực KH ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
- VD: Sông Hồng, mùa lũ (6-10) trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, ít mưa
- Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.
- VD: S.Ô bi, Iênítxây, Lêna khi mùa xuân đến nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan, mực nước sông dâng
- Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể (đá vôi)
2. Địa thế, thực vật, hồ đầm
a. Địa thế
Nơi nào có độ dốc lớn, nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh; còn nơi nào bằng phẳng thì nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài
b. Thực vật
- Lớp phủ thực vật phát triển mạnh có tác dụng điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt; lớp phủ thực vật bị phá hủy làm cho chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt.
- Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn hạn chế lũ
c. Hồ đầm
Hồ đầm nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông: mùa nước lên nước sông chảy vào hồ đầm; mùa nước cạn: từ hồ đầm chảy ra.
* Giải thích
S.Hồng, mùa lũ (6-10) trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, ít mưa
Câu II (3,5 điểm)
1. Việc làm trên vi phạm quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
Trình bày biểu hiện và ý nghĩa quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý.
- Biểu hiện: Trong tự nhiên, bất kỳ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
- Ví dụ: Rừng bị phá hủy -> biến đổi khí hậu, dòng chảy không ổn định, lũ lụt, hạn hán, đất bị thoái hóa, sinh vật bị suy giảm
- Ý nghĩa: Cho chúng ta thấy sự cần thiết phải nghiên cứu kĩ càng và toàn diện điều kiện địa lí của bất kỳ lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.
2. Đặc điểm ngành sản xuất nông nghiệp
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi.
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
Câu III (3,0 điểm)
a. Vẽ Biểu đồ tròn (tính đúng bán kính, vẽ chính xác đúng tỉ lệ %
Thể hiện đầy đủ (Số liệu, chú giải, tên biểu đồ)
b. Nhận xét và phân tích thuận lợi khó khăn
- Tỉ lệ nhóm 0-14T giảm (SLCM)
- Tỉ lệ nhóm tuổi 15-59T tăng (SLCM)
- Tỉ lệ nhóm > 60T tăng (SLCM)
Vậy cơ cấu dân số nước ta đang thay đổi theo xu hướng già hóa
* Thuận lợi:
- Lao động giàu kinh nghiệm
- Chất lượng cuộc sống tốt không ngừng cải thiện
* Khó khăn:
- Thiếu lao động trong tương lai
- Phúc lợi xã hội lớn