Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm học 2015 - 2016 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 2, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt, mời các em tham khảo.
Trắc nghiệm online: Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 2 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội
Đề kiểm tra Học kỳ I lớp 2 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương
PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG Trường Tiểu học Toàn Thắng |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2015-2016 |
Họ và tên:…………………….. Lớp:…… Số báo danh:……… |
Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Thời gian: 90 phút |
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Có đề kèm theo.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
Mẹ
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Trần Quốc Minh
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
1. (0.5 đ) Bài thơ trên của tác giả nào?
A. Phạm Hổ.
B. Trần Quốc Minh.
C. Trần Đăng Khoa.
2. (0.5 đ) Trong bài thơ trên những chữ nào phải viết hoa?
A. Chữ cái đầu mỗi câu; tên tác giả.
B. Viết hoa tùy ý.
C. Tên tác giả.
3. (1,0 đ) Câu thơ nào nói lên hình ảnh đêm hè rất oi bức?
A. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
B. Nhà em vẫn tiếng ạ ời.
C. Lặng rồi cả tiếng con ve.
4. (1,0 đ) Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
A. Ru con ngủ.
B. Hát cho con ngủ.
C. Hát; đưa võng và quạt.
5. (1,0 đ) Câu:"Mẹ là ngọn gió của con suốt đời" thuộc kiểu câu nào?
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết: Gà "tỉ tê" với gà (Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1- Trang 141)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn từ "Khi gà mẹ thong thả ....đến mồi ngon lắm!"
II. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về con vật nuôi nhà em.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
A. Bài đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu.
1. Quà của bố (TV2 tập 1 trang 106)
- HS đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2.
Câu hỏi: Quà của bố đi công tác về có những gì?
Trả lời: Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoan
2. Bàn tay dịu dàng (TV2 tập trang 66)
Đọc từ đầu đến ở nhà của học sinh.
Câu hỏi: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào?
Trả lời: Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến thương yêu.
3. Gà tỉ tê với gà (TV2 tập 1trang 141)
- HS đọc đoạn: Khi gà mẹ kiếm mồi... đến hết"
Câu hỏi: Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?
Trả lời: miệng kêu đều đều "cúc... cúc... cúc..."
4. Con chó nhà hàng xóm (TV2 tập 1 trang 128)
- HS đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 4+5.
Câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào?
Trả lời: Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê... làm cho Bé cười.
5. Đổi giày (TV2 tập 1 trang 68)
- Học sinh đọc đoạn "Từ đầu đến dễ chịu".
Câu hỏi: Khi thấy đi lại khó khăn cậu bé nghĩ gì?
Trả lời: Cậu thấy lạ, không hiểu vì sao chân mình hôm nay bên dài, bên ngắn. Rồi cậu đoán có lẽ tại đường khấp khểnh.
6. Câu chuyện bó đũa.
- Học sinh đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 3
Câu hỏi: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Trả lời: Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán
Trắc nghiệm online: Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016
PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG Trường Tiểu học Toàn Thắng |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2015-2016 |
Họ và tên:…………………….. Lớp:…… Số báo danh:……… |
Môn: Toán Lớp 2 Thời gian: 40 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm):
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Trong phép trừ: 56 - 23 = 33, số 56 gọi là:
A. Số hạng B. Hiệu C. Số bị trừ D. Số trừ
Câu 2: Một ngày có mấy giờ?
A. 10 giờ B. 12 giờ C. 24 giờ
Câu 3: 14 + 2 = ... Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 16 B. 20 C. 26 D. 24
Câu 4: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?
A. 55 + 35 B. 23 + 76 C. 69 + 31
Câu 5: Tìm x, biết 9 + x = 14
A. x = 5 B. x = 23 C. x = 6
Câu 6: 5dm = .....cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 10 cm B. 20 cm C. 500 cm D. 50 cm
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
62 - 32
26 + 39
73 + 17
100 - 58
Bài 2 (1 điểm). Viết tiếp vào chỗ chấm:
Bài 3 (1 điểm): Tìm x:
a; 52 - x = 25 b; x + 17 = 46
Bài 4: (2 điểm) Khối lớp Hai có 94 học sinh. Khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 16 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh?
Bài 5: (1 điểm): Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là số bé nhất có hai chữ số.