Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 5

Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 5 được TimDapAnbiên soạn gửi tới các bạn là đề thi học kì 2 Hóa học 10, bám sát cấu trúc đề thi Hóa 10 kì 2. Câu hỏi được phân chia ở các mức độ khác nhau, phù hợp đánh giá năng lực học tập, cũng như củng cố, luyện tập lý thuyết, các dạng bài tập để chuẩn bị tốt cho kì thi Hóa 10 học 2 tới.

  • Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học (số 1)
  • Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học (số 2)
  • Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 3
  • Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 4
  • Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 6

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 10

Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 5

(Cho Fe = 56; Na = 23; Ca = 40; Mg = 24; Mn = 55; Cu = 64; Al = 27, Zn = 65, S = 32, O = 16; Cl = 35,5; Ag = 108; H = 1)

Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là:

A. ns2np4.

B. ns2np3.

C. ns2np5.

D. ns2np6.

Câu 2. Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần?

A. HCl, HBr, HI, HF.

B. HI, HBr, HCl, HF.

C. HCl, HI, HBr, HF.

D. HF, HCl, HBr, HI.

Câu 3. Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây?

A. H2, Cu, H2O, I2.

B. H2, Na, O2, Cu.

C. H2, H2O, NaBr, Na.

D. H2O, Fe, N2, Al.

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 13,35 gam

B. 26,7 gam

C. 6,675 gam

D. 10,01 gam

Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 thể tích Oxi (đktc) thu được là:

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 8,96 lít

Câu 6. Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 109,5 gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch thu được 13,15 g muối. Giá trị m là:

A. 7,05 gam

B. 5,3 gam

C. 4,8 gam

D. 2,4 gam

Câu 7. Sục SO2 dư vào dung dịch KOH thu được dung dịch chứa 6 gam muối. Thể tích khí SO2 (đktc) đã tham gia phản ứng:

A. 1,34 lít.

B. 1,45 lít.

C. 1,12 lít.

D. 1,4 lít.

Câu 8. Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng được?

A. BaCl2, NaOH, Zn.

B. NH3, MgO, Ba(OH)2.

C. Fe, Al, Ni.

D. Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozơ).

Câu 9. Ở cùng nồng độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất?

A. Fe + dd HCl ở 25oC

B. Fe + dd 0,2M

C. Fe + dd HCl 1M

D. Fe + dd HCl 2M

Câu 10. Trong nước clo có chứa các chất:

A. HCl, HClO.

B. HCl, HClO, Cl2.

C. HCl, Cl2.

D. Cl2.

Câu 11. Có thể làm khô khí CO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc vì:

A. không có phản ứng xảy ra.

B. NH3 tác dụng với H2SO4.

C. CO2 tác dụng với H2SO4.

D. phản ứng xảy ra quá mãnh liệt.

Câu 12. Phản ứng nào sau đây là sai?

A. 2FeO + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

B. Fe2O3 + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

C. FeO + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2O

D. Fe2O3 + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Câu 13. Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 14. Hòa tan hỗn hợp A gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đủ xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 36 gam

B. 20 gam

C. 18 gam

D. 24 gam

Câu 15. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al

B. Fe

C. Zn

D. Ag

Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là:

A. NaOH và NaClO

B. Na2CO3 và NaClO

C. NaClO3 và Na2CO3

D. NaOH và Na2CO3

Câu 17. Cho các dung dịch NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?

A. AgNO3

B. Cl2

C. Dung dịch NaOH

D. H2O
Câu 18. Cho hệ cân bằng trong một bình kín: N2(k) + O2(k) \overset{}{\rightleftharpoons} 2NO(k); ∆H > 0

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi:

A. thêm chất xúc tác vào hệ.

B. giảm áp suất của hệ.

C. thêm khí NO vào hệ.

D. tăng nhiệt độ của hệ.

Câu 19. Khi tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 4 lần. Vậy khi giảm nhiệt độ 70oC xuống 40oC thì tốc độ phản ứng giảm đi

A. 16 lần

B. 32 lần

C. 64 lần

D 81 lần

Câu 20. Cho các phát biểu sau:

(a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.

(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.

(c) Trong khí quyển, nồng độ O2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.

(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.

B. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.

C. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

D. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính hử của ion Cl-

Câu 22. Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung d ch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là

A. 60%.

B. 40%

C. 80%

D. 20%
Câu 23. Cho các phản ứng hoá học sau:

(a) S + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} SO2

(b) S + 3F 2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} SF6

(c) S + Hg \rightarrow HgS

(d) S + 6HNO3(đặc) \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} H2SO4 + 6NO2 +2H2O

Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24. N2(k) + 3H2(k) \rightleftharpoons 2NH3(k) △H > 0. Khi giảm nhiệt độ của phản ứng thì:

A. Cân bằng chuyển dich theo chiều thuận

B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

C. Cân bằng không chuyển dịch

D. Không xác định được

Câu 25. Trộn 5,6 gam bột Fe với 2,4 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCl loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.

A. 8,96 lít

B. 3,36 lít

C. 2,8 lít

D. 3,08 lít

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 10

Đề kiểm tra hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020

Đây là Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 5 có đáp án, nằm trong nội dung ôn tập Hóa học 10, gồm 25 câu trắc nghiệm tóm tắt toàn bộ kiến thức, các dạng bài tập đã được học trong chương trình Hóa học 10 kì 2. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh củng cố và ôn luyện làm đề thi Hóa học kì 2 tốt nhất.

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 5 tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà TimDapAntổng hợp biên soạn và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!