Đề thi hóa lớp 8 học kì 2
Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 2 được TimDapAnbiên soạn là đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 học kì 8 có đáp án chi tiết. Đề thi gồm có 2 phần trắc nghiệm khách quan và tự luận. Hy vọng giúp các bạn ôn luyện chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2.
A. Nội dung ôn tập học kì 2 hóa 8
I. TÍNH CHẤT CỦA OXI
1. Tính chất vật lí
Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.
2. Tính chất hóa học
Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
a. Tác dụng với phi kim (S, N, P…)
S + O2 SO2 (cháy sáng ngọn lửa màu xanh nhạt)
b. Tác dụng với kim loại
Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ một số kim loại Au, Ag, Pt oxi không phản ứng
2Mg + O2 2MgO
2Zn + O2 2ZnO
c. Tác dụng với hợp chất
2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O
II. SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
1. Sự oxi hóa
Là sự tác dụng của oxi với một chất
2. Phản ứng hóa hợp
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.
III. OXIT
1. Định nghĩa
Oxit là hợp chất của ha nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi
2. Phân loại
a. Oxit axit
Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
Vd: SO3 tương ứng với axit H2SO4
b. Oxit bazơ
Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
NaO tương ứng với NaOH
3. Cách gọi tên
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
Nếu kim loại có nhiều hóa trị
Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit
VD: FeO: sắt (II) oxit
Nếu phi kim có nhiều hóa trị
Tên gọi = tên phi kim + oxit
Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử
+ Mono: một + Đi: hai
+ Tri: ba + Tetra: bốn + Penta: năm
VD: CO: cacbon monooxit
IV. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
1. Điều chế oxi
a. Trong phòng thí nghiệm
Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 2KCl + 3O2
b. Trong công nghiệp
- Sản xuất từ không khí: hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu được Nitơ (-196°C) sau đó là Oxi (- 183°C)
- Sản xuất từ nước: điện phân nước
2. Phản ứng phân hủy
Là phản ứng hóa học trong đó từ môtj chất sinh ra nhiều chất mới.
VD: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
V. KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY
1. Không khí
Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cự thể oxi chiếm 21% thể tích, 78% nitơ, 1% là các khí khác
2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm
Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
Trong điều kiện nhất định, sựu oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy
B. CHƯƠNG 5: HIDRO - NƯỚC
I. Tính chất - Ứng dụng của Hiđro
1. Tính chất vật lý
Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với oxi
Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidrơ và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1
b. Tác dụng với đồng oxit CuO
Bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc
II. Điều chế khí Hiđrơ - Phản ứng thế
1. Điều chế hidrơ
a. Trong phòng thí nghiệm
Cho kim loại (Al, Fe,….) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)
b. Trong công nghiệp
Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O
2. Phản ứng thế
Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
III. Nước
1. Tính chất vật lý
Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị. Sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C.
Có thể hòa tan được nhiều chất rắn (muối ăn, đường,…), chất lỏng (cồn, axit), chất khí (HCl,…)
2. Tính chất hóa học
- Tác dụng với kim loại nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…
- Tác dụng với mốt số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazơ tương ứng Ca(OH)2, KOH,…
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh
- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ
IV. Axit - Bazơ - Muối
1. Axit
CTHH: gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit
Phân loại: 2 loại
- Axit không có oxi: HCl, H2S,…
- Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,…
Tên gọi
Axit không có oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + hidric
Axit có oxi
- Axit có nhiều oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
- Axit có ít oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
2. Bazơ
CTHH: M(OH)n, n: số hóa trị của kim loại
Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hiđroxit
Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…
3. Muối
CTHH: gồm 2 phần: kim loại và gốc axit
Tên gọi
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
Độ tan của một chất trong nước
Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Công thức tính:
Nồng độ phần trăm
Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch
Nồng độ mol dung dich
Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lit dung dịch
B. Đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 học kì 2
Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 2
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Dung dịch muối ăn 9% là:
A. Dung dịch có 9 phần khối lượng muối ăn và 100 phần khối lượng nước.
B. Dung dịch có 9 phần khối lượng muối ăn và 91 ml nước .
C. Dung dịch có 9 phần khối lượng muối ăn và 91 phần khối lượng nước.
D. Dung dịch có 9 phần khối lượng nước và 91 phần khối lượng muối ăn.
Câu 2. Cho các khí: CO, N2, O2, Cl2, H2. Các khí nặng hơn không khí là:
A. N2, H2, CO B. N2, O2, Cl2 C. CO, Cl2 D. Cl2,O2
Câu 3. Cho dãy chất sau: BaO, CO2, SO3, ZnO, SiO2, CO, FeO, PbO, N2O5. Những chất nào là oxit axit?
A. CO2, SO3, SiO2, N2O5
C. CO, CO2, SO3, PbO
B. BaO, CO2, ZnO, N2O5
D. SO3, ZnO, CO, FeO
Câu 4. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
A. Quỳ tím chuyển màu đỏ
B. Quỳ tím không đổi màu
C. Quỳ tím chuyển màu xanh
D. Không có hiện tượng
Câu 5. Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 150 gam
B. 170 gam
C. 200 gam
D. 250 gam
Câu 6. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
A. Đều tăng
B. Đều giảm
C. Phần lớn tăng
D. Phần lớn giảm
Câu 7. Axit không tan trong nước là
A. H2SO4
B. H3PO4
C. HCl
D. H2SiO3
Câu 8. Phản ứng phân hủy là
A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
B. Cu + H2S → CuS + H2
C. MgCO3 → MgO + CO2
D. 2KMnO4 → Mn2O + O2 + K2O
Câu 9. Khử 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là
A. 2,34 lít
B. 1,2 lít
C. 0,63 lít
D. 0,21 lít
Câu 10. Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ
B. Xanh nhạt
C. Cam
D. Tím
Phần 2. Tự luận (7 điểm )
Câu 1. (1.5 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển hóa sau?
KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2
Câu 2. (1.5 điểm)
Biết rằng ở 25oC 40 gam nước có thể hòa tan tối đa 14,2 gam KCl.
a) Tính độ tan của KCl ở nhiệt độ trên.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở nhiệt độ trên
Câu 3. (3 điểm)
Cho 2,7 gam nhôm phản ứng với 100 ml dung dịch CuSO4 0,6M thu được muối sunfat và đồng.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng nhôm còn dư sau phản ứng
c) Tính nồng độ mol của muối sunfat sau phản ứng.
Câu 4. (1 điểm) Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M.
(Biết: Mg = 24, Zn = 65, Cl = 35.5 , H = 1; O = 16)
C. Đáp án đề kiểm thi cuối kì 2 môn Hóa học nâng cao lớp 8
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | A | C | C | A | D | C | C | B |
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a) 2KMnO4 2MnO2 + O2 + K2MnO4
b) 3Fe + 2O2 Fe3O4
c) Fe3O4 + 2H2 3Fe + 2H2O
d) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Câu 2. (1,5 điểm)
Ở 25oC 40 gam nước có thể hòa tan tối đa 14,2 gam KCl
100 gam nước có thể hòa tan tối đa x gam KCl
Ta có 100/40 = x/14,2 => x = 35,5 gam, vậy độ tan của KCl ở 25oC là S = 35,5 gam
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở 25oC là
C% = mct/mdd .100% = 35,5/100 + 35,5 .100% = 26,2%
Câu 3. (3 điểm)
a/
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
b/
Số mol của Al = 0,1 (mol)
Số mol CuSO4
Phương trình hóa học: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Theo phương trình: 2 3 1 3
Theo đầu bài: 0,1 0,06 0 0
Sau phản ứng: 0,04 0,06 0,02 0,06
Dư : 0,06 mol
Theo phương trình số mol Al dư = 0,06 mol => mAl dư = 0,06.27 = 1,62 gam
c) Theo phương trình: nAl2(SO4)3 = 0,02 mol
Câu 4. (1 điểm)
Kim loại M có hóa trị n (M2On)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mM + mO2 = mM2On => 2,4 + mO2 = 4 => mO2 = 1,6 gam
Số mol khí oxi bằng: nO2 = 1,6/32 = 0,05 mol
4M + nO2 → 2M2On
0,05.4/n ← 0,05
Số mol kim loại M bằng: nM = 0,05.4/n = 0,2/n (mol)
Khối lượng kim loại M: mM = nM.M => 2,4 = 0,2/n.M => M = 12n
Lập được bảng
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 loại | 24 (Mg) | 36 (loại) |
Vậy kim loại M là magie (Mg)
-----------------------
TimDapAnđã giới thiệu Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 2 có đáp án và lời giải hướng dẫn, đề thi gồm 10 câu hỏi lí thuyết bám sát nội dung khung chương trình hóa học 8, kèm theo đó là những câu đòi hỏi các em học sinh nắm chắc kiến thức bài học.
Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 2. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu 20 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 8, Lí thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học. Tài liệu học tập lớp 8 mà TimDapAntổng hợp biên soạn và đăng tải.