Mời các bạn tham khảo Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Văn sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống năm 2023 - 2024 - Đề 2. Đề thi có đáp án và ma trận kèm theo, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho các em ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

1. Ma trận đề thi Văn giữa kì 2 lớp 6

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

1. Truyện thơ

4

0

4

0

0

2

0

60

2. Truyện

2

Viết

Viết đoạn văn

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

20

5

20

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

25%

35%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

2. Đề thi giữa kì 2 Văn 6 CTST

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn Ngữ văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu sau:

KHÔNG CÓ GÌ TỰ ĐẾN ĐÂU CON

Không có gì tự đến đâu con.
Quả muốn ngọt phải tháng ngày tích nhựa
Hoa sẽ thơm khi trải qua nắng lửa.
Mùa bội thu phải một nắng hai sương,
Không có gì tự đến dẫu bình thường.
Phải bằng cả bàn tay và nghị lực
Như con chim suốt ngày chọn hạt,
Năm tháng bao dung khắc nghiệt lạ kỳ.
Dẫu bây giờ cha mẹ đôi khi,
Có nặng nhẹ yêu thương và giận dỗi.
Có roi vọt khi con hư và có lỗi
Thương yêu con, đâu đồng nghĩa với nuông chiều!
Đường con đi dài rộng biết bao nhiêu…
Năm tháng nụ xanh giữ cây vươn thẳng,
Trời cao đó nhưng chẳng bao giờ lặng,
Chỉ có con mới nâng nổi chính mình.
Nhớ nghe con!

– Nguyễn Đăng Tấn –

Từ câu 1 đến câu 8: chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Bài thơ “Không có gì tự đến đâu con”được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ 4 chữ

B. Thơ 5 chữ

C. Thơ tự do

D. Thơ lục bát

Câu 2. Hình ảnh nào sau đây không được nhắc đến trong bài thơ?

A. Bầu trời

B. Roi vọt

C. Nụ xanh

D. Dòng sông

Câu 3. Những câu thơ sau đã sử dụng yếu tố gì?

“Dẫu bây giờ cha mẹ đôi khi,
Có nặng nhẹ yêu thương và giận dỗi”

A. Yếu tố miêu tả, nghị luận

B. Yếu tố tự sự, nghị luận

C. Yếu tố tự sự, biểu cảm

D. Yếu tố nghị luận, biểu cảm

Câu 4. Bài thơ trên gợi cho em nhớ đến chủ đề nào đã học?

A. Gia đình thương yêu

B. Những trải nghiệm trong đời

C. Điểm tựa tinh thần

D. Trò chuyện cùng thiên nhiên

Câu 5. “Không có gì tự đến đâu con” là bài thơ bày tỏ tình cảm:

A. của mẹ đối với con

B. của tác giả đối với quê hương

C. của cha mẹ đối với con

D. của cháu đối với bà

Câu 6. Cha mẹ muốn nhắn nhủ với con cái điều gì trong bài thơ?

A. Hãy rèn luyện đức tính kiên trì, quyết tâm và nghị lực

B. Không nên lơ là trong học tập, phải biết giúp đỡ cha mẹ

C. Biết yêu thiên nhiên và sống chan hòa với thiên nhiên

D. Phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ

Câu 7. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?

“Như con chim suốt ngày chọn hạt,
Năm tháng bao dung khắc nghiệt lạ kỳ”.

A. Nhân hóa

B. Hoán dụ

C. Ẩn dụ

D. So sánh

Câu 8. Hai câu thơ sau được hiểu như thế nào?

“Quả muốn ngọt phải tháng ngày tích nhựa
Hoa sẽ thơm khi trải qua nắng lửa”.

A. Muốn có được trái ngọt, hoa thơm, mùa màng bội thu phải chăm lao động

B. Sự cần mẫn, kiên trì, quyết tâm vượt qua mọi gian khổ sẽ mang đến thành quả tốt đẹp

C. Muốn có được trái ngọt, hoa thơm phải biết vun trồng, chăm sóc

D. Mong con biết trồng các loài hoa và cây ăn quả trong vườn nhà

Câu 9. Tác giả muốn gửi tới những người con thông điệp gì từ nội dung bài thơ?

Câu 10. Qua bài thơ, em có suy nghĩ gì về tình cảm, trách nhiệm giữa những các thành viên trong gia đình với nhau?

II. VIẾT (4.0 điểm)

Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc của em về bài thơ “Mây và Sóng” của tác giả Ta-go.

3. Đáp án đề thi giữa kì 2 Văn 6 CTST

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6,0

1

C

0,5

2

D

0,5

3

C

0,5

4

A

0,5

5

C

0,5

6

A

0,5

7

D

0,5

8

B

0,5

9

HS đưa ra được thông điệp phù hợp với nội dung bài thơ.

- Biết rèn luyện đức tính kiên trì, mạnh mẽ, quyết tâm, nghị lực... trong hành trình trưởng thành của mình.

- Những đức tính đó sẽ mang đến cho con thành quả tốt đẹp trong cuộc sống. Chính con sẽ là người tạo nên thành quả chứ nó không tự đến. Vì vậy không được ỷ lại và trông chờ vào sự giúp đỡ của cha mẹ hay người khác.

1,0

10

HS có thể trình bày theo suy nghĩ của bản thân nhưng phải hợp lí.

Gợi ý:

+ Tình cảm giữa những người thành viên trong gia đình là thứ tình cảm gắn bó ruột thịt không thứ gì có thể thay thế được.

+ Chúng ta nên trân trọng và luôn đối xử tốt, yêu thương chân thành, chia sẻ, quan tâm chăm sóc, nói lời yêu thương.... với người thân của mình.

...

1,0

 II. VIẾT

- Phần viết được 4.0 điểm, chấm theo rubrics đánh giá sản phẩm đoạn văn.

Tiêu chí

Mức điểm

1. Cấu trúc đoạn văn

1.5

điểm

0.75

điểm

0.5

điểm

0.25 điểm

0

điểm

Đoạn văn đầy đủ 3 phần MĐ, TĐ, KĐ

Đoạn văn không có câu mở đoạn và kết đoạn.

Đoạn văn không có MĐ, TĐ, viết câu chung chung.

Bài làm chỉ gồm 1 câu duy nhất.

2. Nội dung đoạn văn

Đảm bảo đầy đủ yêu cầu về nội dung của đoạn văn trình bày cảm xúc của em về bài thơ Mây và Sóng

1. Giới thiệu nhan đề, tác giả và cảm xúc khái quát về bài thơ.

2. Trình bày cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ theo một trình tự hợp lí; làm rõ cảm xúc bằng những hình ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ.

3. Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân.

4. Các câu văn cần được liên kết chặt chẽ với nhau để tạo sự mạch lạc cho đoạn văn.

5. Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn.

Đảm bảo khá đầy đủ yêu cầu về nội dung của đoạn văn trình bày cảm xúc của em về bài thơ Mây và Sóng ( đảm bảo 3/5 yêu cầu, trong đó yêu cầu 1, 3,5 bắt buộc phải đạt )

Đảm bảo tương đối yêu cầu về nội dung của đoạn văn trình bày cảm xúc của em về bài thơ Mây và Sóng ( đảm bảo 2/5 yêu cầu, trong đó yêu cầu 3 bắt buộc phải đạt )

Nội dung đoạn văn sơ sài; không theo trình tự hợp lí ( đảm bảo 1/5 yêu cầu, trong đó yêu cầu 3 không đạt )

Không rõ nội dung cụ thể, viết lan man.

3. Thống nhất về sử dụng ngôi

Dùng ngôi nhất để chia sẻ cảm xúc về bài thơ.

Không dùng ngôi thứ nhất.

4. Diễn đạt

Vốn từ ngữ phong phú, biểu cảm; kiểu câu đa dạng.

Sử dụng từ ngữ để tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu.

Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

Vốn từ tương đối phong phú; kiểu câu khá đa dạng.

Sử dụng một số từ ngữ để tạo sự liên kết các câu với nhau ở 1 số chỗ.

Mắc 3-5 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp

Vốn từ nghèo nàn, câu đơn điệu.

Chưa sử dụng từ ngữ để tạo sự liên kết các câu với nhau.

Mắc rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

5. Trình bày

Đoạn văn trình bày sạch sẽ; không gạch xóa.

Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn.

Đoạn văn trình bày khá sạch đẹp; chỉ gạch xóa ít.

Đảm bảo khá yêu cầu về hình thức của đoạn văn.

Đoạn văn gạch xóa nhiều, không sạch đẹp.

Không đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn.

6. Sáng tạo

Đoạn văn giàu cảm xúc, sinh động, sáng tạo.

Đoạn văn ít cảm xúc, thiếu sáng tạo

Đoạn văn khô khan, vốn từ nghèo nàn.

...................

Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án môn Văn giữa học kì 2 lớp 6. Đề thi các môn học khác Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được TimDapAnsưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. Tìm Đáp Án liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.