Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh năm học 2016 - 2017. Đây là tài liệu tham khảo hay giúp các bạn học sinh thuận tiện hơn trong quá trình ôn tập và củng cố lại kiến thức chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 môn Vật lý. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Phan Văn Trị, Cần Thơ năm học 2016 - 2017
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: VẬT LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút |
Câu 1: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có vật nặng có khối lượng 100g. Kích thích cho con lắc dao động theo phương thẳng đứng thì thấy con lắc dao động điều hòa với tần số 2,5Hz và trong quá trình vật dao động, chiều dài của lò xo thay đổi từ l1 = 20 cm đến l2 = 24 cm. Lấy 2 = 10 và g = 10 m/s2. Lực đàn hồi cực đại, cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động lần lượt là
A. 1,5 N; 0,5 N. B. 2,5 N; 1,5 N. C. 3 N; 2 N. D. 2 N; 1 N.
Câu 2: Một con lắc đơn được treo tại trần của 1 toa xe, khi xe chuyển động đều con lắc dao động với chu kỳ 1 s, cho g = 10 m/s2. Khi xe chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang với gia tốc 3m/s2 thì con lắc dao động với chu kỳ:
A. 0,9787 s. B. 1,0526 s. C. 0,9524 s. D. 0,9216 s.
Câu 3: Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt chất lỏng dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng cùng tần số 50Hz và cùng pha ban đầu, coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn thẳng AB thấy hai điểm cách nhau 9 cm dao động với biên độ cực đại. Biết vận tốc trên mặt chất lỏng có giá trị trong khoảng 1,5 m/s < v < 2,25 m/s. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng đó là
A. 2 m/s B. 2,2 m/s. C. 1,8 m/s. D. 1,5 m/s.
Câu 4: Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B. Phương trình dao động tại A, B là uA = cos100t(cm); uB = cos(100t)(cm). Tại O là trung điểm của AB sóng có biên độ:
A. 2 cm. B. 2 cm. C. 1 cm. D. 0 cm.
Câu 5: Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với nhau và song song với trục ox có phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ω.t+φ1) và x2 = A2cos(ω.t+φ2). Giả sử x3 = x1 + x2 và x4 = x1 - x2. Biết rằng biên độ dao động của x3 gấp hai lần biên độ dao động của x4. Độ lệch pha cực đại giữa x1 và x2 gần với giá trị nào nhất sau đây.
A. 53,140 B. 36,870 C. 126,870 D. 143,140
Câu 6: Trên một sợi dây đàn hồi, hai đầu A, B cố định có sóng dừng ổn định với bước sóng 24 cm. Hai điểm M và N cách đầu A những khoảng lần lượt là dM = 14 cm và dN = 27 cm. Khi vận tốc dao động của phần tử vật chất ở M là vM = 2 cm/s thì vận tốc dao động của phần tử vật chất ở N là
A. 2 cm. B. 2 cm. C. -2 cm. D. -2 cm.
Câu 7: Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà:
A. Gia tốc sớm pha π so với li độ.
B. Vận tốc luôn trễ pha π/2 so với gia tốc.
C. Vận tốc và gia tốc luôn ngược pha nhau.
D. Vận tốc luôn sớm pha π/2 so với li độ.
Câu 8: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
B. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
Câu 9: Kéo con lắc đơn có chiều dài l = 1 m ra khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho dao động. Khi đi qua vị trí cân bằng, dây treo bị vướng vào một chiếc đinh đóng dưới điểm treo con lắc một đoạn 36 cm. Lấy g = 10 m/s2. Chu kì dao động của con lắc khi bị vướng đinh là
A. 2,2 s. B. 3,6 s. C. 1,99 s. D. 1,8 s.
Câu 10: Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos(4πt) với t tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiện với chu kì bằng
A. 1,00 s. B. 0,50 s. C. 1,50 s. D. 0,25 s.
Câu 11: Một vật nhỏ có khối lượng 100g dao động điều hòa với chu kì 0,5πs và biên độ 3 cm. Chọn mốc thế năng tại vi trí cân bằng, cơ năng của vật là
A. 0,36 mJ. B. 0,72 mJ. C. 0,18 mJ. D. 0,48 mJ.
Câu 12: Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4πt – 0,02πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là
A. 100 cm/s. B. 50 cm/s. C. 150 cm/s. D. 200 cm/s.
Câu 13: Một vật khối lượng m được gắn lần lượt vào hai lò xo có độ cứng k1, k2 thì chu kì lần lượt là T1, T2. Biết T2 = 2T1 và k1 + k2 = 5 N/m. Giá trị của k1 và k2 là
A. 4 N/m; 1 N/m. B. 2 N/m; 3 N/m. C. 1 N/m; 4 N/m. D. 3 N/m; 2 N/m.
Câu 14: Một sóng cơ truyền dọc theo truc Ox với phương trình u = 2cos(40πt – 2πx) mm. Biên độ của sóng này là
A. 40π mm. B. π mm. C. 4 mm. D. 2 mm.
Câu 15: Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
A. Phương truyền sóng và tần số sóng.
B. Phương dao động và phương truyền sóng.
C. Tốc độ truyền sóng và bước sóng.
D. Phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Câu 16: Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Động năng của vật biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian.
B. Cơ năng của vật giảm dần theo thời gian.
C. Cơ năng của vật không thay đổi theo thời gian.
D. Lực cản của môi trường tác dụng lên vật càng nhỏ thì dao động tắt dần càng nhanh.
Câu 17: Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 5cos(ωt + 0,5π) (cm). Pha ban đầu của dao động là
A. 1,5 π. B. 0,25 π. C. π. D. 0,5 π.
Câu 18: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad; tần số góc 10 rad/s và pha ban đầu 0,79 rad. Phương trình dao động của con lắc là
A. α = 0,1cos(20πt + 0,79) (rad)
B. α = 0,1cos(20πt - 0,79) (rad)
C. α = 0,1cos(10t - 0,79) (rad)
D. α = 0,1cos(10t + 0,79) (rad)
Câu 19: Một vật dao động đàn hồi theo phương ngang với biên độ cm và với chu kì 0,2s. Độ lớn của gia tốc của vật khi vật có vận tốc 10 cm/s là
A. 2m/s2 B. 10 m/s2 C. 8 m/s2 D. 7 m/s2
Câu 20: Sóng truyền trên bề mặt chất lỏng thành những đường tròn đồng tâm ngày càng mở rộng với bước sóng λ. Hiệu bán kính hai gợn sóng tròn lồi liên tiếp bằng
A. λ/2 B. λ. C. 2 λ. D. λ/4.
Câu 21: Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2 m đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f = 85Hz. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 bụng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 12 cm/s. B. 24 m/s. C. 12 m/s. D. 24 cm/s.
Câu 22: Con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa biên độ F0 và tần số f1 = 6Hz thì biên độ dao động A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 mà tăng tần số ngoại lực đến f2 = 10Hz thì biên độ dao động ổn định là A2. So sánh A1 và A2
A. A1 = A2
B. A1 > A2
C. A2 > A1
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
Câu 23: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không dãn, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia tốc tại vị trí biên bằng
A. 0. B. 10. C. 0,1. D. 5,73.
Câu 24: Biểu thức quan hệ giữa biên độ A, li độ x và tần số góc ω của chất điểm dao động điều hoà ở thời điểm t là:
A. A2 = v2 + x2/ω2
B. A2 = x2 + ω2 + v2
C. A2 = x2 + v2/ω2
D. A2 = v2 + ω2 + x2
Câu 25: Một sóng lan truyền với tốc độ v = 200 m/s có bước sóng λ = 4 m. Chu kỳ dao động của sóng là
A. T = 0,02 (s). B. T = 50 (s). C. T = 0,2 (s). D. T = 1,25 (s).
Câu 26: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 thế năng là
A. 7,32 cm/s. B. 26,12 cm/s. C. 14,64 cm/s. D. 21,96 cm/s.
Câu 27: Một con lắc lò xo gồm: vật m và lò xo có độ cứng k = 20 N/m dao động với chu kì 2 s. Tính khối lượng m của vật dao động.
A. 0,05 kg. B. 2 kg. C. 0,5 kg. D. 0,2 kg.
Câu 28: Tại 1 nơi trên mặt đất, chu kì dao động điều hòa của 1 con lắc đơn
A. Không đổi khi khối lượng vật nặng của con lắc thay đổi.
B. Không đổi khi chiều dài dây treo của con lắc thay đổi.
C. Tăng khi khối lượng vật nặng của con lắc tăng.
D. Tăng khi chiều dài dây treo của con lắc giảm.
Câu 29: Lúc t = 0 đầu O của sợi dây cao su nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kỳ 2 s, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng bằng 1,4 m. Thời điểm đầu tiên để M đến điểm cao nhất là
A. 2,2 s. B. 1,5 s. C. 0,25 s. D. 1,2 s.
Câu 30: Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tại thời điểm lò xo dãn 2 cm, tốc độ của vật là 4√5v (cm/s); tại thời điểm lò xo dãn 4 cm, tốc độ của vật là 6√2v (cm/s); tại thời điểm lò xo dãn 6 cm, tốc độ của vật là 3√6v (cm/s). Lấy g = 9,8 m/s2. Trong một chu kì, tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị dãn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,52 m/s B. 1,21 m/s C. 1,43 m/s D. 1,26 m/s
Câu 31: Chọn câu trả lời đúng. Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để
A. Xác định năng lượng sóng.
B. Xác định tần số sóng.
C. Xác định chu kì sóng.
D. Xác định tốc độ truyền sóng.
Câu 32: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Khi vật chuyển động nhanh dần theo chiều dương thì giá trị của li độ x và vận tốc v là:
A. x < 0 và v > 0.
B. x < 0 và v < 0.
C. x > 0 và v < 0.
D. x > 0 và v > 0.
Câu 33: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. Khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
B. Động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
C. Thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
D. Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
Câu 34: Tạo tại hai điểm A và B hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 8 cm trên mặt nước luôn dao động cùng pha nhau. Tần số dao động 80Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Giữa hai điểm A và B có số điểm dao động với biên độ cực đại là:
A. 31 điểm. B. 30 điểm. C. 33 điểm. D. 32 điểm.
Câu 35: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ 2A/3 thì động năng của vật là
A. 7/9 W. B. 2/9 W. C. 5/9 W. D. 4/9 W.
Câu 36: Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây với chu kì T, biên độ. Ở thời điểm t1, ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là -24 mm và +24 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t2, li độ các phần tử tại B và C cùng là +10 mm thì phần tử ở D cách vị trí cân bằng của nó
A. 28 mm. B. 26 mm. C. 34 mm. D. 17 mm.
Câu 37: Một chất điểm dao động điều hoà với biên độ 10 cm và chu kì T = 0,5 s. Thời gian khi chất điểm dao động trong đoạn gia tốc có độ lớn không vượt quá cm/s2 trong một chu kì là:
A. 1/3 s. B. 1/6 s. C. 0,2 s. D. 1/12 s.
Câu 38: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu biên độ dao động tăng gấp đôi thì tần số dao động điều hòa của con lắc
A. Tăng √2 lần. B. Giảm 2 lần. C. Không đổi. D. Tăng 2 lần.
Câu 39: Một sóng cơ lan truyền trong môi trường. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 2 m. Tốc độ truyền sóng gấp 4π lần tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường. Lấy π2 = 10. Biên độ sóng bằng
A. 2,5 cm. B. 5 cm. C. 3 cm. D. 1,5 cm.
Câu 40: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có các phương trình là: x1 = 4cos(10t + π/4) (cm) và x2 = 3cos(10t + 3π/4) (cm). Gia tốc cực đại
A. 0,5 cm/s2. B. 50 cm/s2. C. 500 cm/s2. D. 5 cm/s2.