Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử năm 2022 có đáp án
Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử năm học 2022 - 2023 có đáp án, là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh. Bộ đề kiểm tra Sử 9 gồm 2 đề thi khác nhau, có đáp án, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm cao.
Xem thêm:
- Đề thi giữa kì 1 lớp 9 môn Lịch sử năm học 2022 - 2023
- Đề thi giữa kì 1 lớp 9 năm 2022 - 2023 - Tất cả các môn
Đề thi Lịch sử 9 giữa kì 1 số 1
Câu 1: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật ?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh trái đất.
D. Đưa con người lên thám hiểm mặt trăng.
Câu 2: Tại sao năm 1960 được gọi là “Năm Châu Phi”?
A. Phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở Châu Phi.
B. Năm Ai Cập giành độc lập.
C. Năm 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Năm tất cả các nước Châu Phi tuyên bố độc lập.
Câu 3: Tổ chức liên minh về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN được thành lập tháng 5-1955 là
A. tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. khối quân sự SEATO.
C. tổ chức hiệp ước Vác-sa-va.
D. hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 4: Nhiệm vụ chính trị của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là gì?
A. Tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
D. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền tự do dân chủ. Câu 5: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xô với phong trào cách mạng thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đồng minh tin cậy của phong trào cách mạng thế giới
B. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao
C. Nước viện trợ không hoàn lại giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới
D. Chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 6: Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi.
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.
B. Sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.
D. Sự ra đời của cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
Câu 7: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã dẫn tới hậu quả nghiêm trọng nhất là:
A. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng.
B. Nhiều cuộc bãi công diễn ra mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ khắp đất nước.
C. Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, tổng thống từ chức, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống, chế độ CNXH ở Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại.
D. Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi?
A. An-giê-ri.
B. Ai Cập.
C. Ghi-nê.
D. Tuy-ni-di.
Câu 9: Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ đã làm cho hệ thống thuộc địa kiểu cũ của chủ nghĩa đế quốc
A. rung chuyển.
B. về cơ bản bị sụp đổ.
C. tiếp tục sụp đổ.
D. bị sụp đổ hoàn toàn.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân Bồ Đào Nha ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Chế độ Apacthai bị xoá bỏ.
C. 17 nước châu Phi giành độc lập.
D. Cách mạng Ănggôla, Môdămbích, Ghi-nê bít-xao thắng lợi.
Câu 11: Hệ thống thuộc địa thế giới cơ bản sụp đổ vào giai đoạn nào?
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Từ đầu những năm 80 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của Châu Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ?
A. Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh mẽ.
B. Được các nước tư bản phương tây công nhận độc lập dân tộc.
C. Đưa ra những cuộc chiến tranh cục bộ trên khắp châu lục.
D. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới.
Câu 13: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là:
A. thù địch với Mĩ và các nước phương Tây.
B. đối đầu với các nước láng giềng.
C. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới.
D. chỉ quan hệ với các nước lớn trên thế giới.
Câu 14: Đến đầu thế kỉ XXI, lãnh thổ chưa thu hồi về Trung Quốc là
A. Hồng Kông. B. Ma Cao. C. đảo Hải Nam. D. Đài Loan.
Câu 15: Liên Xô bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế
A. của người chiến thắng và thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh.
B. của người chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì.
C. của người chiến thắng nhưng phải chịu tổn thất hết sức nặng nề.
D. của nước chịu hậu quả to lớn về người và của.
Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do ?
A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa (1978).
D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).
Câu 17: Năm 1945, một số nước Đông Nam Á tranh thủ yếu tố thuận lợi nào sau đây để giành được độc lập?
A. Phát xít Đức đầu hàng đồng minh không điều kiện.
B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.
C. Liên Xô tiêu diệt hơn một triệu quân Quan Đông của Nhật.
D. Lực lượng quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 18: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?
A. Lào, Việt Nam
B. Cam-pu-chia, Lào
C. Lào, Mi-an-ma
D. Mi-an-ma,Việt Nam
Câu 19: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập ?
A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Lào.
Câu 20: Nội dung nào không được hiệp ước Bali (1976) xác định là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
C. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
D. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
Câu 21: Hiến chương ASEAN xác định mục tiêu thành lập của tổ chức này là
A. phát triển kinh tế và văn hoá trên sự đóng góp giữa các nước thành viên.
B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.
C. phát triển kinh tế, văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên.
D. phát triển kinh tế, văn hoá dựa trên sự nỗ lực hợp tác giữa các nước thành viên. Câu 22: Tháng 9/ 1954, Mĩ, Anh, Pháp đã cùng nhau thành lập tổ chức nào tại Đông Nam Á?
A. Tổ chức hỗ trợ kinh tế S.E.V.
B. Tổ chức tương trợ quân sự Vacsava.
C. Khối quân sự NATO.
D. Khối quân sự SEATO.
Câu 23: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu?
A. Bắc Phi.
B. Tây Phi.
C. Nam Phi.
D. Trung Phi.
Câu 24: “Chủ nghĩa Apacthai” có nghĩa là
A. chế độ độc tài chuyên chế.
B. chế độ phân biệt chủng tộc hết sức tàn bạo.
C. biểu hiện của chế độ thực dân cũ.
D. biểu hiện của chế độ thực dân mới.
Câu 25: Đâu không phải là nội dung của chiến lược kinh tế vĩ mô (1996) ở Nam Phi?
A. Duy trì sự bóc lột kinh tế với người da đen.
B. Phát triển sản xuất, giải quyết vấn đề việc làm.
C. Xóa bỏ “chế độ A-pac-thai về kinh tế”.
D. Cải thiện mức sống của người da đen.
Câu 26: Tổ chức liên minh khu vực ở Châu Phi viết tắt là:
A. AU. B. EU. C. ASEAN. D. ANC.
Câu 27: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là
A. chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chủ nghĩa thưc dân kiểu cũ.
C. giai cấp địa chủ phong kiến.
D. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 28: Trong phong trào đấu tranh giành được độc lập từ sau chiến tranh thế giới thứ hai khu vực nào được ví như “Lục địa bùng cháy”?
A. Đông Nam Á.
B. Châu Á.
C. Châu Phi.
D. Mĩ La-tinh.
Câu 29: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, Cu Ba lựa chọn con đường
A. đưa đất nước quay lại chế độ cũ trước cách mạng.
B. tư bản chủ nghĩa.
C. hòa bình trung lập.
D. kiên định theo chủ nghĩa xã hội mang màu sắc dân tộc.
Câu 30: Sự kiện tấn công pháo đài Môn –ca-đa (26-7-1953) của nhân dân Cu Ba đã
A. mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu Ba.
B. lật đổ chính quyền Ba-ti-xta.
C. tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ ở bãi biển Hi-rôn.
D. thiết lập một tổ chức cách mạng lấy tên là “Phong trào 26-7”.
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 9 môn Lịch sử số 1
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
C |
D |
D |
B |
C |
B |
D |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
A |
C |
D |
C |
B |
B |
C |
B |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
D |
A |
B |
A |
A |
D |
D |
D |
A |
Đề kiểm tra Lịch sử 9 giữa kì 1 số 2
A. Trắc nghiệm: (5 d). Hãy chọn phương án trả lời đúng
Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
Câu 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào:
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghiệp.
D. Phát triển công nghiệp nặng.
Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì?
A. Thể cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.
C. Thể cân bằng về sức mạnh quốc phòng so với Mĩ và các nước phương Tây.
D. Cả 3 cầu trên là đúng.
Câu 4: Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì?
A. Xâm lược các nước này.
B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản.
C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.
D. Giúp các nước này đánh bại thể lực phát xít.
Câu 5: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân?
A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động
B. Cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài.
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
Câu 6: Lý do nào chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?
A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.
Câu 7: Công cuộc xây dựng CNXII của các nước Đ.Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm đó là:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Tập thể hóa nông nghiệp.
C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.
Câu 8: Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 9: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ ở các nước nào?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
B. In-đô-nê-xi-a, Xingapo, Thái Lan.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 10: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì?
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
Câu 11: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:
A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 – 1949) và nhiệt tình của nhân dân.
B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.
Câu 12: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va tang tính chất:
A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
Câu 13: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "năm châu Phi”, vì sao?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất
C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiều củ. .
B. Chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân kiêu mới.
D. Chế độ thực dân.
Câu 15: Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở châu, khu vực nào?
A. Châu Phi, Bắc Phi.
B. Mĩ La-tinh, Cu ba.
C. Châu Á, Đông Nam Á.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 16: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:
A. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.
D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 17: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc T. Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tô chính trị làm trọng tâm.
C. Lây phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 18: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa (1978- 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:
A. Ôn định và phát triển mạnh.
B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. Không ổn định và bị chững lại.
D. Bị canh tranh gay gắt.
Câu 19: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-m, Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?
A. Tháng 7/ 1994.
B. Tháng 7/ 1 995.
C. Tháng 4/ 1994.
D. Tháng 8 1995.
Câu 21: Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành:
A. Một khu vực phồn vinh.
B. Một khu vực ôn định và phát triển.
C. Một khu vực mậu dịch tự do.
D. Một khu vực hòa bình.
Câu 22: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, các nước châu Phi vẫn còn gặp nhiều khó khăn do đâu?
A. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu giữa các bộ tộc, sắc tộc.
B. Sự bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất.
C. Sự xâm nhập, bóc lột của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Cả 3 lý do trên.
Câu 23: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người da đen ở Nam Phi là ai?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Chủ nghĩa hực dân mới.
C. Chủ nghĩa A-pvc-thai.
D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 24: Ven-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?
A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới.
C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.
D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
Câu 25: Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), sổ liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?
A. Nếu thập niên 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 1 15,9 triệu tấn.
B. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.
C. Từ năm 1951 đến năm 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.
D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
B. Tự luận: (5 đ)
(Câu 1 3,5đ):
Cho biết từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai Đông Nam Á có những biến đổi gì? Biến đổi nào là to lớn nhất? Vì sao?
Câu 2 (1,5đ):
Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á"?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử số 2
.......................................................................
Trên đây TimDapAnđã chia sẻ tới các bạn Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử năm 2022. Nội dung gồm các đề thi kèm theo lời giải để các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, chuẩn bị tốt cho kì thi giữa kì 1 lớp 9 sắp tới. Để xem thêm các đề thi khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 9 với đầy đủ các môn, giúp các em ôn luyện trước kì thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.
Ngoài Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử, mời các bạn tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.