Nằm trong bộ đề Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024, Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 4 sách Kết nối tri thức có đáp án giúp các em học sinh ôn tập kiến thức hiệu quả.

I. Đề thi Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 1 Kết nối tri thức

A. PHẦN ĐỌC HIỂU

I. Đọc thầm đoạn văn sau

TẤM LÒNG THẦM LẶNG

Ngày nọ, bố tôi lái xe đưa ông chủ đi tham dự một buổi họp quan trọng tại một thành phố khác. Trong lúc nghỉ ở giữa đường, mấy cậu bé đang chơi quanh đấy hiếu kì kéo đến vây quanh, ngắm nghía và sờ mó chiếc xe sang trọng. Thấy một cậu bé trong nhóm đi cà nhắc vì bị tật ở chân, ông chủ liền bước ra khỏi xe, đến chỗ cậu bé và hỏi:

- Cháu có muốn đôi chân được lành lặn bình thường không?

- Chắc chắn là muốn ạ! Nhưng sao ông lại hỏi cháu như thế? – Cậu bé ngạc nhiên trước sự quan tâm của người xa lạ.

… Chiều hôm đó, theo lời dặn của ông chủ, bố tôi đã đến gặp gia đình cậu bé có đôi chân tật nguyền ấy.

- Chào chị!- Bố tôi lên tiếng trước. – Chị có phải là mẹ cháu Giêm-mi không? Tôi đến đây để xin phép chị cho chúng tôi đưa Giêm-mi đi phẫu thuật để đôi chân cháu trở lại bình thường.

- Thế điều kiện của ông là gì? Đời này chẳng có ai có gì cho không cả. – Mẹ Giêm-mi nghi ngờ nói.

Trong gần một tiếng đồng hồ sau đó, bố tôi kiên nhẫn giải thích mọi chuyện và trả lời mọi câu hỏi của hai vợ chồng. Cuối cùng, hai người đồng ý cho Giêm-mi phẫu thuật.

Kết quả cuối cùng hết sức tốt đẹp. Đôi chân Giêm-mi đã khỏe mạnh và lành lặn trở lại. Giêm-mi kể cho bố tôi nghe mơ ước được trở thành doanh nhân thành công và sẽ giúp đỡ những người có hoàn cảnh không may mắn như cậu.

Về sau, cậu bé Giêm-mi may mắn ấy trở thành một nhà kinh doanh rất thành đạt như mơ ước của mình. Đến tận khi qua đời, theo tôi biết, Giêm-mi vẫn không biết ai là người giúp đỡ ông chữa bệnh hồi đó… Nhiều năm trôi qua, tôi luôn ghi nhớ lời ông chủ đã nói với bố tôi: “Cho đi mà không cần phải nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài”.

Bích Thủy

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Cậu bé trong câu chuyện gặp điều không may gì? (M1)

A. bị tật ở chân B. bị ốm nặng

C. bị khiếm thị D. bị tật ở tay

Câu 2. Ông chủ đã làm gì cho cậu bé? (M1)

A. Cho cậu một số tiền lớn để cậu có vốn làm ăn buôn bán.

B. Đến nhà chữa bệnh cho cậu.

C. Nói với người lái xe riêng đến nhà thuyết phục cha mẹ cậu và cậu bé đi chữa bệnh.

D. Nói với người lái xe riêng đến nhà đưa tiền cho cha mẹ cậu

Câu 3. Tại sao ông chủ lại bảo người lái xe của mình làm việc đó? (M2)

A. Vì ông không có thời gian.

B. Vì ông không muốn gia đình người được giúp đỡ biết mình.

C. Vì ông ngại xuất hiện.

D. Vì ông không thích người nghèo.

Câu 4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (M3)

A. Hãy giúp đỡ các trẻ em nghèo, bệnh tật.

B. Hãy giúp đỡ người khác nếu mình giàu có.

C. Hãy mặc kệ người khác nếu mình không thích.

D. Hãy giúp đỡ người khác một cách thầm lặng mà không cần đòi hỏi phải được cảm ơn

Câu 5. Xếp các danh từ in đậm trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2 loại danh từ: (M1)

Núi/ Sam thuộc làng/ Vĩnh Tế. Làng có miếu/ Bà Chúa Xứ, có lăng/ Thoại Ngọc Hầu.

Danh từ chung

Danh từ riêng

Câu 6. Tìm 2 – 3 động từ chỉ trạng thái (cảm xúc, tình cảm) của em: (M2)

A. Khi bị cha mẹ phê bình: ……………………………………………………..

B. Khi đạt được điểm cao trong bài kiểm tra: ………………………

B. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG

Học sinh bốc thăm chọn một trong 5 bài sau để đọc thành tiếng một đoạn khoảng 85 tiếng trong thời gian 1 phút và trả lời câu hỏi ở cuối mỗi bài phần (?) trong SGK Tiếng Việt 4 - tập 1

1. Thi nhạc ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 12)

2. Công chua và người dẫn chuyện ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 20)

3. Nghệ sĩ trống ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 26)

4. Nhà phát minh 6 tuổi ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 51)

5. Con vẹt xanh ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 55)

C. PHẦN VIẾT

MÔN CHÍNH TẢ

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Con vẹt xanh ”

(từ Một hôm, … đến - Vẹt à, dạ ) (TV 4 tập 1- SGK/ 55)

MÔN TẬP LÀM VĂN

Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe mà em yêu thích nhất.

II. Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 1 Kết nối tri thức

A. PHẦN ĐỌC HIỂU

Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

C

B

D

Câu 5. Xếp các danh từ in đậm trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2 loại danh từ:

Danh từ chung

Núi, làng, miếu, lăng

Danh từ riêng

Sam, Vĩnh Tế, Bà Chúa Xứ, Thoại Ngọc Hầu

Câu 6. Tìm 2 – 3 động từ chỉ trạng thái (cảm xúc, tình cảm) của em:

A. Khi bị cha mẹ phê bình: buồn rầu, lo sợ, chán nản, hối hận

B. Khi đạt được điểm cao trong bài kiểm tra: vui sướng, tự hào, hạnh phúc

B. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG

* Biểu điểm: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi : 5 điểm.

* Yêu cầu đọc: HS đọc trơn, đúng, liền mạch các từ , cụm từ trong câu, giọng đọc to, rõ ràng: (3 điểm).

+ HS đọc sai dưới 3 tiếng: 3 điểm.

+ HS đọc sai 3 - 5 tiếng: 2,5 điểm.

+ HS đọc sai 6 – 10 tiếng : 2 điểm.

+ HS đọc sai 11 – 15 tiếng: 1 điểm.

+ HS đọc sai trên 16 tiếng: 0 điểm.

* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, tốc độ đọc khoảng 85 chữ/phút (0, 5đ)

* Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 0, 5 điểm. Không trả lời được hoặc sai ý: 0 điểm.

* GV cắt các bài tập đọc dưới đây thành phiếu cho HS đọc.

  • Thi nhạc ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 12)
  • Công chua và người dẫn chuyện ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 20)
  • Nghệ sĩ trống ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 26)
  • Nhà phát minh 6 tuổi ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 51)
  • Con vẹt xanh ( Tiếng việt 4 tập 1, trang 55)

C. PHẦN VIẾT

MÔN: CHÍNH TẢ (4 điểm)

- Viết đúng chính tả toàn bài, trình bày sạch đẹp : 4 điểm.

- Sai một lỗi trừ 0,25 điểm, không tính lỗi lặp lại.

- Trình bày cẩu trả, chữ viết không đúng độ cao, bẩn trừ 0,5 điểm

MÔN: TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)

Hình thức: (1 điểm.)

Trình bày, chữ viết, bố cục 3 phần, đúng thể loại yêu cầu, không sai quá 2 lỗi chính tả trở lên, đảm nội dung yêu cầu bài.

Nội dung: (4 điểm.)

Mở bài: Giới thiệu câu chuyện theo cách mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp.

Thân bài: Kể câu chuyện theo trình tự các sự việc, chú ý kể đủ các nhân vật, tình huống chính,...của câu chuyện.

Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm xúc,...và những liên tưởng, suy luận về câu chuyện (theo cách kết bài mở rộng) hoặc chỉ nêu suy nghĩ, cảm xúc

Diễn đạt: (1 điểm.)

Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ sát hợp, sinh động. Câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, thể hiện được tình cảm chân thật ( Tuỳ mức độ diễn đạt mà trừ bài của học sinh)

III. Ma trận Đề thi Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 1 Kết nối tri thức

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu

văn bản

Số câu

2

1

1

4

Câu số

1,2

3

4

1,2,3,4

Số điểm

2

1

1

4

Kiến thức

TV

Số câu

1

1

1

Câu số

5

6

5,6

Số điểm

1

1

2

Tổng số câu

3

1

1

1

6

Tổng số điểm

3

2

1

6

IV. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 Kết nối tri thức bám sát SGK

Ngoài đề ôn thi bên trên, TimDapAncó biên soạn đề thi tham khảo, bám sát chương trình học + sách giáo khoa để các thầy cô và các em học sinh có thêm tư liệu ra đề và ôn thi. Mời các bạn tham khảo qua các đường link bên dưới đây:

Trên đây là Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 sách Kết nối tri thức năm 2023 - 2024. Tìm Đáp Án hy vọng rằng tài liệu Đề thi Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức có đáp án trên đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả.

>> Bài tiếp theo: Bộ 4 đề ôn thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức