Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn trường THCS xã Sơn Hà năm học 2017 - 2018

Đề Kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn trường THCS xã Sơn Hà, Bảo Thắng năm học 2017 - 2018 là tài liệu ôn tập và luyện tập hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6 muốn củng cố kiến thức môn Ngữ Văn. Mời các bạn tham khảo.

PHòNG GD&ĐT BẢO THẮNG

TRƯỜNG THCS XÃ SƠN HÀ

Đề chính thức

ĐỀ KHẢO SáT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 1

Năm học: 2017-2018

Môn: Ngữ văn 6

(Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 01

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Câu 1. (1 điểm). Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4

“Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa”.

(Thánh Gióng, Ngữ văn 6,tập 1)

Câu 1.1 (0,25đ). Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là

A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận

Câu 1.2 (0,25đ). Đoạn văn trên nói về nội dung gì?

A. Gióng xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì.

B. Những chi tiết kì lạ cho thấy hình ảnh Thánh Gióng đẹp kì vĩ.

C. Đứa bé cất tiếng nói đầu tiên, đòi đi đánh giặc.

D. Hình ảnh đẹp kì vĩ.

Câu 1.3 (0,25đ). Trong các từ sau từ nào là từ mượn?

A. Chân núi B. Vang dội C. Hoảng hốt D. Sứ giả

Câu 1.4 (0,25đ). “Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm”. Từ “lẫm liệt” được giải nghĩa theo cách nào?

A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị C. Đưa ra từ trái nghĩa

B. Đưa ra từ đồng nghĩa D. Không phải ba cách trên

Câu 1.5 (2đ)

a. Em hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích trên và tác dụng? (1điểm)

b. Từ đoạn trích trên, em hãy viết 3 đến 5 câu về lịch sử dân tộc ta? (1điểm)

Câu 2 (1 điểm)

Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ câu 2.1 đến câu 2.3) bằng cách lựa chọn vào trước một câu trả lời đúng.

“Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân.”

(Ngữ văn 6- tập 1)

Câu 2.1. (0,5điểm) Trong các cụm từ sau cụm từ nào là cụm động từ?

A. Không hề nao núng C. Đánh nhau ròng rã

B. Bốc từng quả đồi D. Sơn Tinh vững vàng

Câu 2.2. (0,25 điểm). Đoạn trích trên có mấy danh từ chỉ tên riêng của người?

A. Có 3 danh từ C. Có 5 danh từ

B. Có 4 danh từ D. Có 6 danh từ

Câu 2.3 (0,25 điểm). Nghĩa của từ “nao núng” là

A. Lung lay, không vững tin ở mình nữa

B. Nôn nao, khó chịu trong người

C. Ngại ngùng không nói nên lời

D. Trằn trọc, suy nghĩ lo việc lớn

Phần II. Tập làm văn (6 điểm)

Câu 3. (6 điểm)

Hãy kể về một người thân của em.

ĐỀ SỐ: 02

I. Trắc nghiệm (2,0)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4

Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.

Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ đưa ếch ta ra ngoài. Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.

(Tài liệu sách Ngữ văn 6, tập 1)

Câu 1. (0,25). Phương thức biểu đạt của văn bản trên là

A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận

Câu 1.2 (0,25đ). Văn bản trên nói về nội dung gì?

A. Giới thiệu về con ếch ra khỏi giếng.

B. Giới thiệu về con ếch trước và sau khi ra khỏi giếng sâu

C. Xung quanh ếch lâu nay cũng chỉ có một vài loài vật nhỏ bé.

D. Hằng ngày ếch kêu làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia hoảng sợ.

Câu 1.3 (0,25đ). Trong các từ sau từ nào là từ mượn?

A. Chúa tể C. Ồm ộp

B. Hoảng sợ D. Oai

Câu 1.4 (0,25đ). “Chúa tể: Kẻ có quyền lực cao nhất, chi phối những kẻ khác”. Từ “chúa tể” được giải nghĩa theo cách nào?

A. Đưa ra từ đồng nghĩa C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

B. Đưa ra từ trái nghĩa D. Không phải ba cách

Câu 1.5 (2đ)

a. Em hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của văn bản trên? (1điểm)

b. Từ văn bản trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1điểm)

Câu 2 (1 điểm)

Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ câu 2.1 đến câu 2.3) bằng cách lựa chọn vào trước một câu trả lời đúng.

“Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như ngả rạ.”

(Ngữ văn 6 – tập 1)

Câu 2.1 (0,5điểm). Trong các cụm từ sau cụm từ nào là cụm động từ?

A. Mặc áo giáp C. Nhảy lên mình ngựa

B. Mình cao hơn trượng D. Một tráng sĩ

Câu 2.2 (0,25 điểm). Trong các từ sau từ nào là danh từ?

A. Phun C. Tráng sĩ

B. Đón D. Giết

Câu 2.3 (0,25 điểm). Từ “Tráng sĩ” có nghĩa là

A. Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.

B. Người hay làm việc lớn

C. Người có sức lực

D. Người làm việc tốt

Phần II. Tập làm văn (6 điểm)

Câu 3: Hãy kể về một người mà em yêu quý nhất.

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn trường THCS Lê Lợi, Hà Đông năm học 2017 - 2018

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Toán Phòng GD&ĐT Đan Phượng năm học 2017 - 2018

Ngoài đề cương ôn tập môn Ngữ văn học kì 1 lớp 6, các em học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 6 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 1 lớp 6 này giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn, Chúc các em ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!