Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 Cánh Diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo gồm phần trắc nghiệm và tự luận. Đề thi giữa kì 1 lớp 3 này là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức môn Toán, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi học kì I sắp tới.

1. Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Toán

1.1. Đề thi giữa kì 1 Toán 3 Cánh Diều

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống

Đề thi giữa kì 1 Toán 3 Cánh Diều

A. 11

B. 1

C. 30

D. 35

Câu 2: Mỗi luống cô Dung trồng 8 cây. Hỏi 8 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây?

A. 16 cây

B. 64 cây

C. 36 cây

D. 42 cây

Câu 3: Một giỏ có 40 quả táo thì \frac{1}{4} số táo có:

A. 10 quả

B. 14 quả

C. 4 quả

D. 16 quả

Câu 4: Tính 530g - 325g = .....g

A. 205g

B. 210g

C. 215g

D. 220g

Câu 5: Một cửa hàng có 36 quả dưa hấu, sau khi đem bán thì số dưa hấu giảm đi 6 lần. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả dưa hấu?

A. 30 quả

B. 5 quả

C. 6 quả

D. 5 quả.

Câu 6: Bác Minh đã làm việc được 7 giờ, mỗi giờ bác làm được 7 sản phẩm. Hỏi bác Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

A. 49 sản phẩm

B. 50 sản phẩm

C. 51 sản phẩm

D. 52 sản phẩm

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính

a. 125 + 238

b. 710 – 92

Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 34mm + 16mm = ....cm

c) 12g × 3 = .....g

b) 2dm = ...mm

d) 72g : 8 = .....g

Câu 9 (1 điểm): Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án

a. ……… hình tam giác

b. ……… hình tứ giác

Câu 10 (2 điểm): Cửa hàng có 7 kg gạo. Hôm sau nhập về số gạo gấp 6 lần số gạo có tại cửa hàng. Hỏi hôm sau cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg gạo?

Bài giải:

………………………………………………………………………………….…………………………...

………………………………………………………………………………………………………….…...

……………………………………………………………………………………………………….……...

Câu 11 (1 điểm): Một phép chia có số bị chia là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, thương bằng số lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số chia.

Bài giải:

……………………………………………………………………………………………………….……...

…………………………………………………………………………………………………….………...

…………………………………………………………………………………………………….………...

…………………………………………………………………………………………………….………...

…………………………………………………………………………………………………….………...

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 Cánh Diều

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: D

Câu 4: A

Câu 5: C

Câu 6: A

II. Tự luận:

Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

Học sinh tự đặt tính đúng:

a. 125 + 238 = 363

b. 710 – 92 = 618

Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 34mm + 16mm = 5 cm

c) 12g × 3 = 36g

b) 2dm = 200 mm

d) 72g : 8 = 9g

Câu 9 (1 điểm): Trong hình có:

a. 5 hình tam giác

b. 1 hình tứ giác

Câu 10. (2 điểm)

Cửa hàng đã nhập về số kg gạo là

7 × 6 = 42 (kg)

Đáp số: 42 kg gạo

Câu 11. (1 điểm)

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90

Thương là số lớn nhất có một chữ số: 9

Số chia là:

90 : 9 = 10

Đáp số: 10

>> Tải về: Đề thi giữa kì 1 Toán 3 Cánh Diều năm 2022 - 2023

1.2. Đề Toán lớp 3 giữa kì 1 Kết nối tri thức

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Số liền trước của 234 là

A. 233

B. 234

C. 235

D. 236

Câu 2: Tính độ dài quãng đường ốc sên bò từ trường học về nhà:

Toán lớp 3 KNTT

A. 453 m

B. 716 m

C. 718 m

D. 398 m

Câu 3: Biết số trừ là 275, hiệu là 389. Số bị trừ là:

A. 114

B. 664

C. 372

D. 275

Câu 4: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:

Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

A. 6 giờ

B. 12 giờ 30 phút

C. 1 giờ 30 phút

D. 6 giờ 5 phút

Câu 5: Đã khoanh vào một phần mấy số quả táo:

Toán lớp 3 KNTT

A. \frac{1}{2}

B. \frac{1}{3}

C. \frac{1}{4}

D. \frac{1}{5}

Câu 6: Hoa làm một chiếc hộp có dạng khối hộp chữ nhật; Mỗi mặt dùng 1 tờ giấy màu. Hỏi để làm 5 chiếc hộp như thế Hoa cần bao nhiêu tờ giấy màu tất cả?

A. 20 tờ

C. 30 tờ

B. 25 tờ

D. 35 tờ

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 321 + 299

b) 530 - 210

Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) …… + 274 = 854

b) 110 - …… = 100

c) …… - 233 = 100

d) 72 : …… = 8

Câu 9 (1,5 điểm): Hình bên dưới có:

Toán lớp 3 KNTT

......... hình tam giác

......... hình tứ giác

Câu 10 (1,5 điểm): Mẹ mua 20 quả táo. Mẹ chia cho Linh một số quả táo bằng số táo ban đầu giảm đi 4 lần. Hỏi mẹ đã chia cho Linh bao nhiêu quả táo?

Bài giải:

……………………………………………………………………………..…………………………..

………………………………………………………………………………..………………………..

……………………………………………………………………………..…………………………..

Câu 11 (1 điểm): Hiệu của hai số là 55, nếu thêm vào số trừ 17 và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới là?

Bài giải:

…………………………………………………………………………………..……………………..

……………………………………………………………………………………..…………………..

……………………………………………………………………………………..…………………..

……………………………………………………………………………………..…………………..

……………………………………………………………………………………..…………………..

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: B

Câu 4: B

Câu 5: D

Câu 6: C

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 321 + 299 = 620

b) 530 - 210 = 320

Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp:

a) 580 + 274 = 854

c) 333 - 233 = 100

b) 110 - 10 = 100

d) 72 : 9 = 8

Câu 9 (1,5 điểm): 

2 hình tam giác

4 hình tứ giác

Câu 10 (1,5 điểm): 

Mẹ cho Linh số quả táo là:

20 : 4 = 5 (quả)

Đáp số: 5 quả táo

Câu 11 (1 điểm): 

Hiệu mới là:

55 − 17 = 38

Đáp số: 38

>> Tải về: Đề thi giữa kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức năm 2022 - 2023

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. 219 gồm 2 trăm, 1 chục và 9 đơn vị

B. 223 gồm 3 trăm, 2 chục và 6 đơn vị

C. Các số 717, 718, 729, 709 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

D. 456 + 419 = 975

Câu 2: Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 20 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc ô tô?

A. 5 chiếc

B. 4 chiếc

C. 6 chiếc

D. 7 chiếc

Câu 3: Kết quả của phép tính 10 + 15 × 4 bằng

A. 60

B. 70

C. 80

D. 65

Câu 4: Cho phép tính: x + 212 = 467. Số thích hợp thay vao vị trí x là:

A. 255

C. 256

B. 257

D. 258

Câu 5: 20mm + 20 mm = ... cm

A. 40mm

B. 4cm

C. 40cm

D. 4mm

Câu 6: Lớp 3A tổ chức sinh hoạt lớp từ 8 giờ 25 phút sáng đến 10 giờ 50 phút sáng. Hỏi lớp 3A đã tổ chức sinh hoạt lớp trong bao lâu?

A. 2 giờ 25 phút

B. 1 giờ 75 phút

C. 2 giờ 50 phút

D. 1 giờ 55 phút

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 172 + 524

…………………

…………………

…………………

b) 437 – 234

…………………

…………………

…………………

c) 116 + 314

…………………

…………………

…………………

d) 877 – 95

…………………

…………………

…………………

Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống

a. 7 × …. = 49

b. 18 : ….. = 2

c. 215 - …. = 103

d. …. + 200 = 600

Câu 9 (1 điểm): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

a. 5m 3cm … 7m 2cm

b. 4m 7 dm … 470 dm

c. 6m 5 cm … 603 m

d. 2m 5 cm … 205 cm

Câu 10 (2 điểm): Cô giáo có 36 quyển vở. Sau khi thưởng cho các bạn trong lớp mỗi bạn 1 quyển thì số quyển vở của cô giảm đi 9 lần. Tính số học sinh trong lớp.

Bài giải:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 11 (1 điểm): Tìm số bị chia biết thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số chia bằng 4.

Bài giải:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: B

Câu 4: A

Câu 5: B

Câu 6: A

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 7 (2 điểm): Học sinh tự đặt tính đúng

a) 172 + 524 = 696 b) 437 – 234 = 203

c) 116 + 314 = 430 d) 877 – 95 = 782

Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp:

a. 7 × 7 = 49

b. 18 : 9 = 2

c. 215 - 112 = 103

d. 400+ 200 = 600

Câu 9 (1 điểm): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

a. 5 m 3cm < 7m 2cm

b. 4m 7 dm < 470 dm

c. 6m 5 cm > 603 cm

d. 2m 5 cm = 205 cm

Câu 10 (2 điểm):

Số quyển vở còn lại là:

36 : 9 = 4 (quyển)

Trong lớp có số học sinh là:

36 – 4 = 32 (học sinh)

Đáp số: 32 học sinh

Câu 11 (1 điểm):

Thương là số nhỏ nhất có hai chữ số là: 10

Số bị chia là:

10 × 4 = 40

Đáp số: 40

>> Tải về: Đề thi giữa kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2022 - 2023

2. Đề thi giữa kì 1 lớp 3 Môn khác

3. Đề ôn thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Toán

3.1. Đề ôn thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 1

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: …. × 7 = 21

A. 3

B. 0

C. 5

D. 6

Câu 2. Cho các số: 928, 982, 899, 988. Số lớn nhất là

A. 928

B. 982

C. 899

D. 988

Câu 3. \frac{1}{4} của 36m là

A. 4m

B. 6m

C. 32m

D. 9m

Câu 4. Đường gấp khúc ABCD có độ dài các đoạn lần lượt như sau: AB = 10 cm; BC = 12 cm; CD = 15 cm. Độ dài đường gấp khúc là:

A. 38 cm

B. 36 cm

C. 37cm

D. 39 cm

Câu 5.

Câu 5. Kết quả của phép nhân 8 × 5 là:

A. 40

B. 400

C. 140

D . 310

Câu 6. Hình bên có

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án

A. 9 hình chữ nhật, 4 hình tam giác

B. 8 hình chữ nhật, 4 hình tam giác

C. 9 hình chữ nhật, 6 hình tam giác

D. 8 hình chữ nhật, 5 hình tam giác

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a. 248 + 130

……………………

…………………….

…………………….

b. 375 – 124

……………………

……………………

…………………….

c. 856 + 37

……………………

……………………

……………………

d. 745 – 160

…………………

…………………

…………………

Câu 2. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) ….. × 6 = 48

b) 24 : ….. = 3

Câu 3. (1 điểm) Tính

a. 5 × 7 + 27

= …………………..

= …………………..

b. 81 : 9 – 9

= …………………..

= …………………..

Câu 4. (3 điểm) Đoạn dây thứ nhất dài 8 dm, đoạn dây thứ hai dài gấp 4 lần đoạn dây thứ nhất, đoạn dây thứ ba ngắn bằng một nửa hơn đoạn dây thứ nhất. Hỏi cả ba đoạn dây dài bao nhiêu mét?

Bài giải:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề ôn thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 1

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B D D C A C

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) HS tự đặt tính.

a. 248 + 130 = 378

b. 375 – 124 = 251

c. 856 + 37 = 893

d. 745 – 160 = 585

Câu 2. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8 × 6 = 48

b) 24 : 8 = 3

Câu 3. (1 điểm) Tính

a. 5 × 7 + 27

= 35 + 27

= 63

b. 81 : 9 – 9

= 9 – 9

= 0

Câu 4. (3 điểm)

Câu 4. (3 điểm)

Đoạn dây thứ hai dài số đề-xi-mét là:

8 × 4 = 32 (dm)

Đoạn dây thứ ba dài số đề-xi-mét là:

8 : 2 = 4 (dm)

Cả ba đoạn dây dài số đề-xi-mét là:

8 + 32 + 4 = 44 (dm) = 440cm

Đáp số: 440cm

3.2. Đề ôn thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 2

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số “hai trăm chín mươi lăm” được viết là:

A. 259 B. 592 C. 295 D. 952

Câu 2: 4cm gấp lên 7 lần được:

A. 28cm B. 35cm C. 42cm D. 49cm

Câu 3: Mẹ có 24 cái bánh, mẹ cho Lan \frac{1}{4} số bánh. Số cái bánh mẹ còn lại là:

A. 24 gói bánh B. 12 gói bánh C. 18 gói bánh D. 6 gói bánh

Câu 4: Tổng độ dài 4 cạnh của hình vuông với độ dài cạnh bằng 6dm là:

A. 36dm B. 24dm C. 42dm D. 54dm

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

a, 382 + 102

……………………

……………………

……………………

b, 983 – 512

……………………

……………………

……………………

c, 481 + 127

……………………

……………………

……………………

d, 654 – 138

……………………

……………………

……………………

Bài 2 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a, ….. + 163 = 791

c, ….. × 3 = 27

b, ….. – 273 = 544

d, ….. : 7 = 5

Bài 3 (2 điểm): Tủ truyện của Nga có 5 ngăn, mỗi ngăn có 6 quyển truyện. Bạn Nga đã đọc hết 12 quyển truyện. Hỏi còn lại bao nhiêu quyển truyện Nga chưa đọc?

Bài giải:

…………………………………………………………………………………………..………………..

…………………………………………………………………………………………..………………..

…………………………………………………………………………………………..………………..

……………………………………………………………………………………………..……………..

……………………………………………………………………………………………..……………..

……………………………………………………………………………………………..……………..

……………………………………………………………………………………………..……………..

Bài 4 (2 điểm): Tìm số bị chia, biết số chia là số lớn nhất có 1 chữ số và thương bằng 12 giảm đi 4 lần.

Bài giải:

…………………………………………………………………………………………..………………..

…………………………………………………………………………………………..………………..

………………………………………………………………………………………..…………………..

………………………………………………………………………………………..…………………..

…………………………………………………………………………………………..………………..

…………………………………………………………………………………………..………………..

Đáp án Đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
A B D B

II. Phần tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính đúng:

a, 382 + 102 = 484

b, 983 – 512 = 471

c, 481 + 127 = 608

d, 654 – 138 = 516

Bài 2: 

a, 628+ 163 = 791 b, 817– 273 = 544

c, 9× 3 = 27 d, 35 : 7 = 5

Bài 3:

Tủ truyện của Nga có tất cả số quyển truyện là:

6 × 5 = 30 (quyển)

Nga chưa đọc số quyển truyện là:

30 – 12 = 18 (quyển)

Đáp số: 18 quyển

Đáp số: 254 quyển sách

Bài 4:

Số chia là: 9

Thương là: 12 : 4 = 3

Số bị chia là: 9 × 3 = 27

3.3. Đề ôn thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 3

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số lớn nhất có ba chữ số là

A. 100

B. 998

C. 999

D. 987

Câu 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 6 × 7 … 31 + 8

A. <

B. >

C. =

D. Không so sánh được.

Câu 3. của 42m là

A. 7m

B. 8m

C. 35m

D. 6m

Câu 4. Kết quả của phép tính 5 + 5 × 4 bằng

A. 100

B. 80

C. 60

D. 25

Câu 5. Trong 1 giờ, máy thứ nhất sản xuất được 7 sản phẩm, máy thứ hai sản xuất được gấp 5 lần máy thứ nhất. Hỏi trong một giờ máy thứ hai sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

A. 35 sản phẩm

B. 32 sản phẩm

C. 135 sản phẩm

D . 65 sản phẩm

Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3

A. 5

C. 7

B. 6

D. 8

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 7 × ….. = 63 b. 16 : ….. = 2

Câu 2. (2 điểm) Tính

a) 5 × 5 + 18 = …….. b) 5 × 7 + 23 = ……..

c) 7 × 2 – 12 = …….. d) 15 – 6 × 2 = ……..

Câu 3. (2 điểm) Cô giáo có 42 chiếc nhãn vở. Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi thì số nhãn vở giảm đi 7 lần. Tính số nhãn vở cô giáo đã dùng để thưởng.

Bài giải:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Câu 4.(2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính tổng độ dài 4 cạnh hình chữ nhật đó.

Bài giải:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Đáp án Đề ôn thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 3

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C B D D A C

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 7 × 9 = 63 b. 16 : 8 = 2

Câu 2. (2 điểm) Tính

a) 5 × 5 + 18 = 43 b) 5 × 7 + 23 = 58

c) 7 × 2 – 12 = 2 d) 15 – 6 × 2 = 3

Câu 3. (2 điểm)

Số nhãn vở còn lại là:

42 : 7 = 6 (chiếc nhãn vở)

Số nhãn vở cô giáo đã dùng để thưởng là:

42 – 6 = 36 (chiếc nhãn vở)

Đáp số: 36 chiếc nhãn vở

Câu 4. (2 điểm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

5 × 3 = 15 (cm)

Tổng độ dài 4 cạnh hình chữ nhật là:

5 + 5 + 15 + 15 = 40 (cm)

Đáp số: 40cm

.......................

Ngoài Đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Toán Tải nhiều, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, TimDapAnmời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.