Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 4 có đáp án được biên soạn để giúp các em học sinh lớp 2 chuẩn bị cho kì thi KSCL đầu năm ở trường. Đồng thời đề thi này có thể giúp quý thầy cô và phụ huynh có thêm tài liệu để kiểm tra cho HS, con em mình.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 2 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 2.

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 4 nối tiếp Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt năm 2020 lớp 2 - Đề 3 gồm phiếu kiểm tra có chèn sẵn ô li về để học sinh có thể làm bài trực tiếp. Và đáp án chi tiết cùng cách chấm điểm từng câu cho HS và thầy cô, phụ huynh tham khảo.

Bản quyền tài liệu thuộc về Tìm Đáp Án. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 4

Trường __________________________

Họ và tên ________________________

Lớp ____________________________

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm

Năm học 2020 - 2021

Môn: Tiếng Việt

ĐỀ BÀI

Phần 1. Đọc hiểu

Cá Diếc con

Chú Diếc con mới lớn đang tung tăng bơi lội, nô đùa trong hồ nước. Nhìn cái gì, Diếc con cũng thấy lạ. Bỗng có bác Rùa từ đâu bơi tới. Diếc con tròn mắt nhìn. Lạ quá, cùng ở dưới nước mà bác ấy không giống họ hàng nhà cá: cái đầu thò ra, thụt vào. Cái đuôi ngắn ngun ngủn. Cái "nhà" trên lưng thật nặng nề. Lại còn bốn cái chân thô kệch nữa chứ!

Diếc con chê bác Rùa xấu xí. Diếc mẹ biết vậy liền kể:

- Bác Rùa cao tuổi nhất, hiểu biết nhất vùng hồ này. Nhờ có bốn chân, bác Rùa lên được bờ, biết nhiều cảnh, nhiều chuyện trên cạn. Bác rất tốt bụng, hay giúp đỡ người khác.

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

1. (0,5 điểm) Câu chuyện trên kể về loài vật nào?

A. Cá Diếc con

B. Cá Rô con

C. Cá Tràu con

D. Cá Chép con

2. (0,5 điểm) Cá Diếc con đang làm gì trong hồ nước?

A. Giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa

B. Ca hát về hồ nước

C. Tung tăng bơi lội, nô đùa

D. Tập thể dục cho khỏe mạnh

3. (0,5 điểm) Đâu không phải là đặc điểm ngoại hình của bác Rùa?

A. Cái đầu thò ra, thụt vào

B. Cái đuôi ngắn ngun ngủn

C. Bốn cái chân thô kệch

D. Cái đuôi mềm mại

4. (0,5 điểm) Bác Rùa có tính cách như thế nào?

A. Tốt bụng

B. Keo kiệt

C. Xấu tính

D. Độc ác

5. (0,5 điểm) Từ nào dưới đây không phải từ chỉ sự vật?

A. Diếc con

B. Bác Rùa

C. Xấu xí

D. Diếc mẹ

6. (0,5 điểm) Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?

A. Tung tăng

B. Hồ nước

C. Cái đầu

D. Cái chân

Phần 2. Luyện tập (7 điểm)

Câu 1. (3 điểm) Chính tả: Đọc - viết

Ở môi trường tự nhiên rùa ăn chủ yếu các động vật như: động vật phù du, côn trùng, tôm tép, cua, cá... Còn khi nuôi rùa thích ăn các con vật đã bắt đầu ươn thối, lúc ăn rùa thường tranh cướp mồi, có khi ăn cả cám, bắp, khoai lang…

Câu 2.

a. (1 điểm) Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống.

g hay gh

ăng hay ang

cái ___ế

__ấp gáp

tấm ___ương

___ấm vóc

h_____ ngày

ngôi l_____

hung h_____

tung t_____

b. (1 điểm) Em hãy tìm 3 từ chỉ đặc điểm có vần ung. Sau đó đặt câu với 1 trong 3 từ vừa tìm được.

- Từ chỉ đặc điểm có vần ung: _________________________________________________

- Đặt câu

c. (1 điểm) Em hãy xếp các từ sau vào các nhóm thích hợp: xinh đẹp, lạnh lẽo, lá bàng, hạt lúa, nhanh nhẹn, quả bóng.

d. (1 điểm) Em hãy gạch chân dưới từ viết sai chính tả và sửa lại cho đúng.

Chú chim chích bông đang bắt xâu trong vườn rau.

Đáp án đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 4

STT

Nội dung cần đạt

Điểm

Phần 1

Câu 1

1. A

2. C

3. D

4. A

5. C

6. A

Mỗi câu 0,5 điểm

Phần 2

Câu 1

- Trình bày sạch đẹp, đúng quy định

0,5 điểm

- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài

1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ

1,5 điểm

Câu 2.a

- Điền như sau:

g hay gh

ăng hay ang

cái ghế

gấp gáp

tấm gương

gấm vóc

hằng ngày

ngôi làng

hung hăng

tung tăng

Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm

Câu 2.b

- Gợi ý từ chỉ đặc điểm có vần ung: ung dung, lung tung, ngập úng, lúng túng, túng quẫn, hung dữ, rung rinh, hung hăng, hùng mạnh, hùng dũng…

- Gợi ý đặt câu:

  • Bạn An có thói quen xấu là hay để sách vở lung tung.
  • Đội quân của nước Nam vô cùng hùng mạnh và đoàn kết.

Tìm được 3 từ được 0,5 điểm.

Đặt câu được 0,5 điểm

Câu 2.c

- Xếp thành 2 nhóm:

  • Xinh đẹp, lạnh lẽo, nhanh nhẹn - nhóm từ chỉ đặc điểm
  • Lá bàng, hạt lúa, quả bóng - nhóm từ chỉ sự vật

1 điểm

Câu 2d

- Gạch chân như sau:

Chú chim chích bông đang bắt xâu trong vườn rau.

→ Sửa lại:

Chú chim chích bông đang bắt sâu trong vườn rau.

Gạch chân đúng được 0,5 điểm.

Sửa đúng được 0,5 điểm.

Ngoài Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 4 trên đây, chúng tôi còn sưu tầm và chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 2, đề thi giữa kì 1 lớp 2 và đề thi học kì 1 lớp 2 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Tài liệu tham khảo:

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!