Đề thi đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2
Nhằm giúp cho học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức vào việc giải các bài tập được tốt hơn mời các bạn tham khảo Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 trường Tiểu học Thanh Tân, Thừa Thiên Huế năm học 2014 - 2015 có kèm đáp án.
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TÂN Họ tên:................................................ |
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC: 2014 - 2015 Tiếng Việt 2 Thời gian làm bài: 70 phút |
I. ĐỌC HIỂU – ĐỌC TIẾNG:
1/ Đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm đoạn văn “Có công mài sắt, có ngày nên kim” Sách TV 2 – Tập 1, trang 4 và khoanh tròn vào ô trước câu trả lời đúng.
1. Cậu bé học hành như thế nào?
a. Cậu lười học.
b. Cậu chăm chỉ học bài.
c. Cậu cầm quyển sách, chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
2. Những lúc tập viết cậu viết như thế nào?
a. Cậu viết đẹp.
b. Cậu viết nguệch ngoạc.
c. Cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
3. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
a. Tay cầm que sắt mài vào tảng đá.
b. Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
c. Tay cầm thanh sắt mài vào tảng đá.
4. Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?
a. Thành một chiếc kim khâu.
b. Thành một cái gậy.
c. Thành một que kim.
2/ Đọc thành tiếng (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết khổ cuối bài “Ngày hôm qua đâu rồi”. Sách TV2 – Tập 1 trang 10. Thời gian: 15 phút.
2. Bài tập: (3 điểm) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
a, (lịch, địch) : tờ …………., kẻ……….
b, (bàng, vàng) : cây…………, cúp……...
c, (sa, xa) : ………..xôi, ……xuống
Đáp án đề thi đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2
1/ Đọc hiểu: (4 điểm) Mỗi câu đúng 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
c | c | b | a |
2/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh đọc trôi chảy đoạn văn, đảm bảo thời gian quy định (5 điểm). Các mức khác tùy theo mức độ đọc của học sinh để đánh giá.
- Trả lời đúng câu hỏi (1 điểm)
3/ Chính tả: (10 điểm)
- Sai phụ âm đầu, vần, thanh trừ 0,5 điểm
- Bài tập mỗi câu đúng được 1 điểm