Đề cương ôn tập Khoa học lớp 4 học kỳ 1
Đề cương ôn tập Khoa học lớp 4 học kỳ 1 năm 2022 - 2023 bao gồm các kiến thức trọng tâm, hệ thống lại toàn bộ bài học trong chương trình học kì 1 lớp 4 Khoa học cho các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo ôn tập.
Câu hỏi ôn tập học kì 1 lớp 4 môn Khoa học
1. Con người cần gì để sống?
Trả lời: Con người cần: không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
2. Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật, thực vật?
Trả lời:Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
Vai trò của sự trao đổi chất: con người, động vật và thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được
3. Những cơ quan nào tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?
Trả lời: Những cơ quan nào tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người là: cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hóa, cơ quan tuần hoàn và bài tiết.
4. Nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó?
Trả lời: Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy khí ô-xi thải ra khí các-bô-níc.
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải ra chất cặn bã.
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện. Cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu). Lớp da bao bọc cơ thể (thải ra mồ hôi).
5. Có mấy cách phân loại thức ăn? Hãy nêu các cách đó?
Trả lời: Có 2 cách phân loại thức ăn
+ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn có nguồn gốc từ động vật hay thức ăn có nguồn gốc từ thực vật .
+ Phân loại theo lượng chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó.
6. Thức ăn được phân theo lượng chất dinh dưỡng được chia thành mấy nhóm, kể tên các nhóm đó?
Trả lời: Thức ăn được phân theo lượng chất dinh dưỡng được chia thành 4 nhóm đó là:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta-min và chất khoáng .
7. Nêu vai trò chất bột đường
Trả lời: Vai trò của chất bột đường là cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
8. Nêu vai trò chất đạm
Trả lời:Vai trò của chất đạm là chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể:Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy họa trong hoạt động sống của con người.
9. Nêu vai trò chất béo
Trả lời: Vai trò chất béo là chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min: A, D, E, K.
10. Nêu vai trò chất xơ
Trả lời: Vai trò chất xơ là chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
11. Vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
Trả lời: Cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau.
Thay đổi món đê tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
12. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Trả lời: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật vì đạm động vật nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý.Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
13. Vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật với chất béo có nguồn gốc thực vật?
Trả lời: Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật với chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể
14.Tại sao nên sử dụng muối có bổ sung i-ốt?
Trả lời: Nên sử dụng muối có bổ sung i -ốt là vì cơ thể chỉ cần một lượng i-ốt nhỏ. Nếu thiếu i -ốt cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ.
15. Tại sao không nên ăn mặn?
Trả lời: Không nên ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao.
16. Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
Trả lời: Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng.
17. Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
Trả lời: Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần:
- Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ
- Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn
- Thức ăn được nấu chín. Nấu xong nên ăn ngay.
- Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
18. Nêu các cách bảo quản thức ăn:
Trả lời: Có nhiều cách để giử thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu như: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,…
19. Kể các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: thiếu chất đạm, thiếu vi-ta-min A, thiếu i- ốt, thiếu vi-ta-min D
Trả lời: Thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng; thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém , có thể dẫn đến mù lòa; thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ; thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương;…
20. Nguyên nhân gây bệnh béo phì? Tác hại của bện béo phì? Cách phòng bệnh béo phì ?..
Trả lời:
- Nguyên nhân gây bệnh béo phì là ăn quá nhiều, hoạt động qua ít nên mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây ra béo phì.
- Tác hại của bệnh béo phì là người thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường huyết áp cao.
- Cách phòng bệnh béo phì là ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
21. Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? Nguyên nhân gây ra các bệnh đường tiêu hoá? Cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
Trả lời:
+ Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá là: tiêu chảy, tả, lị,…
+ Nguyên nhân gây ra các bệnh đường tiêu hoá là do: ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn…
+ Cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá: giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường.
22. Nêu cảm giác của bạn khi khoẻ? khi bị bệnh? Khi bị bệnh cần phải làm gì?
Trả lời: Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh, cơ thể có những biểu hiện như hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao,…Khi bị bệnh ta phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.
23. Khi bị tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
Trả lời: Khi bị bệnh tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước.
24. Để phòng tránh bị đuối nước cần chú ý điều gì?
Trả lời: Để phòng tránh bị đuối nước cần chú ý: không chơi đùa gần ao hồ, sông , , suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
- Chỉ tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
25. Nước có những tính chất gì?
Trả lời: Nước có những tính chất là nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất.
26. Nước tồn tại ở mấy thể? Kể tên các thể đó.
Trả lời: Nước tồn tại ở 3 thể: thể lỏng, thể khí (hơi), thể rắn
27. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
Trả lời: Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
28. Thế nào là nước bị ô nhiễm?
Trả lời: Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
29. Thế nào là nước sạch?
Trả lời: Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người
30. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
Trả lời: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm là:
- Xả rác, phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt,…
- Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu; nước thải của các nhà máy không qua xử lí, xả thẳng vào sông, hồ,…
- Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,… làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa.
- Vỡ đường ống dẫn dầu, trà dầu,… làm ô nhiễm nước biển.
Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Như mọi sinh vật khác, con người cần gì đê duy trì sự sống của mình.
a. không khí
b. Thức ăn
c. Nước uống
d. Ánh sáng
g. Nhiệt độ thích hợp
e.Tất cả những yếu tố trên.
Câu 2. Điền các từ: môi trường, thức ăn, nước, thừa, cặn bã, trao đổi chất, không khí vào những chỗ trống cho thích hợp.
Trong quá trình sống con người lấy ………….,………….,…………….từ………….
Và thải ra môi tường những chất……….,………….Quá trình đó gọi là quá trình……………………
Câu 3. Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ
a. Động vật
b. Thực vật
c. Động vật và thực vật
Câu 4. Vai trò của chất bột đường:
a. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
b. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống.
d. Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
Câu 5. Vai trò của chất đạm
a. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống.
d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A,D,E,K)
Câu 6. Vai trò của chất béo.
Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống.
d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A,D,E,K)
Câu 7. Để cơ thể khỏe mạnh bạn cần ăn:
a. Thức ăn có chứa nhiều chất bột
b. Thức ăn có chứa nhiều chất béo
c. Thức ăn có chứa nhiều vi ta min và khoáng chất
d. Thức ăn có chứa nhiều chất đạm
e.Tất cả các ý trên
Câu 8. Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:
a. Muối tinh
b. Bột ngọt
c. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt
Câu 9. Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì?
a. Ăn quá nhiều
b. Hoạt động quá ít.
c. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.
d. Cả 3 ý trên.
Câu 10. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần:
a. Giữ vệ sinh ăn uống
b. Giữ vệ sinh cá nhân
c. Giữ vệ sinh môi trường
d. Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 11. Người bị tiêu chảy cần ăn như thế nào?
a. Ăn đủ chất để phòng suy dinh dưỡng
b. Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để đề phòng mất nước
c. Thực hiện cả hai việc trên.
Câu 12. Cần phải làm gì để đề phòng đuối nước?
a. Không chơi đùa gần hồ,ao, sông, suối.
b. Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy.
c. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
d. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao trông đường thủy.
g. Không lội qua suối khi trời mưa, lũ, dông, bão.
e. Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 13. Nước trong tự nhiên tồn tại ở những thể nào?
a. Lỏng
b. Khí
c. Rắn
d. Cả 3 thể trên
Câu 14.Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào?
a. Nhiệt độ cao
b. Không khí khô
c. Thoáng gió
d. Cả 3 điều kiện trên
Câu 15. Mây được hình thành từ cái gì?
a. Không khí
b. Bụi và khói
c. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao.
Câu 16. Mưa từ đâu ra?
a.Từ những luồng không khí lạnh.
b. Bụi và khói.
c. Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước lớn hơn, rơi xuống.
Câu 17. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là.
a. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước
b. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước
c. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra và lặp đi lặp lại
Câu 18. Các bệnh liên quan đến nước là:
a.Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,…
b. Viêm phổi, lao, cúm.
c. Các bệnh về tim, mạch, huyết áp cao.
Câu 19. Nước do nhà máy sản xuất cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào?
a. Khử sắt
b. Loại bỏ các chất không tan trong nước
c. Khử trùng
d. Cả 3 tiêu chuẩn trên.
Câu 20. Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
a. Thạch quyển
b. Khí quyển
c. Thủy quyển
d. Sinh quyển
Câu 21. Không khí có những tính chất gì?
a. Không màu, không mùi, không vị.
b. Không có hình dạng nhất định.
c. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra.
d. Tất cả các tính chất trên.
Câu 22. Không khí bao gồm những thành phần nào?
a. Khí ni-tơ
b. Hơi nước
c. Khí khác như khí các- bô- níc
e. Khí ô-xi
g. Bụi, nhiều loại vi khuẩn,…
e.Tất cả những thành phần trên
Câu 23: Tại sao có gió? Nêu tác hại do bão gây ra đối với đời sống con người và cách phòng chống bão.
Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng tạo thành gió.
Bão làm thiệt hại về người và của. Để phòng chống bão cần theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, cơ sở sản xuất, đề phòng khan hiếm thức ăn và nước uống, đề phòng tai nạn do bão gây ra. Ở thành phố cần cắt điện. Ở vùng biển, tàu thuyền không nên ra khơi và phải đến nơi trú ản an toàn.
Câu 24: Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm và một số cách phòng chống ô nhiễm không khí.
Khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,…là những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm.
Chúng ta có thể sử dụng một số cách chống ô nhiễm không khí như: Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí, giảm lượng khí thải độc hại của xe động cơ và của nhà máy; giảm bụi, khói đun bếp; bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh,…
Câu 25: Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào:
Âm thanh rất cần cho con người. Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu,…
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4 Môn khác
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4 năm đầy đủ các môn
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 4
- Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 4
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2022 bao gồm nội dung ôn tập của từng bài học trong chương trình Khoa học lớp 4 học kì 1, khái quát và hệ thống tất cả các kiến thức cho các em học sinh tham khảo chuẩn bị cho bài thi cuối học kì đạt kết quả cao.
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.