Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 10 gồm lý thuyết từ bài 2 đến bài 26 chương trình học lớp 10 môn Địa. Đây là tài liệu tham khảo, ôn thi học kì 1 lớp 10 hay dành cho quý thầy cô và các em học sinh. Tìm Đáp Án hy vọng các bạn có thể luyện tập và chuẩn bị tốt cho kì thi học kì I sắp diễn ra.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 10

Đề thi học kì I môn Địa lý lớp 10 cơ bản (Đề 01) - THPT Chu Văn An (2012 - 2013)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 - HỌC KÌ I

Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN

CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ

1. Phương pháp kí hiệu

a) Đối tượng biểu hiện

Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tựợng trên BĐ.

b) Các dạng kí hiệu

  • Kí hiệu hình học
  • Kí hiệu chữ
  • Kí hiệu tượng hình

2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động

a) Đối tượng biểu hiện

Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và KTXH.

b) Khả năng biểu hiện

  • Hướng đi của đối tượng.
  • Khối lượng của đối tượng di chuyển.
  • Chất lượng của đối tượng di chuyển.

3. Phương pháp chấm điểm

a) Đối tượng biểu hiện

Biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều. Bằng những đường chấm có giá trị như nhau.

b) Khả năng biểu hiện

  • Sự phân bố của đối tượng.
  • Số lượng của đối tượng.

4. Phương pháp BĐ-biểu đồ

a) Đối tượng biểu hiện

Biểu hiện các đối tượng phân bố trong những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thồ đó.

b) Khả năng biểu hiện

  • Số lượng của đối tượng.
  • Chất lượng của đối tượng.
  • Cơ cấu của đối tượng.

Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau:

Phương pháp biểu hiện

Đối tượng biểu hiện

Cách thức tiến hành

Khả năng biểu hiện

Phương pháp kí hiệu

Phương pháp kí hiệu đường chuyển động

Phương pháp chấm điểm

Phương pháp BĐ – biểu đồ

Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG

I. VAI TRÒ CỦA BĐ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG

1. Trong học tập

  • Học tại lớp
  • Học ở nhà
  • Kiểm tra

2. Trong đời sống

  • Bảng chỉ đường
  • Phục vụ các ngành SX
  • Trong quân sự

II. SỬ DỤNG BĐ, ATLAT TRONG HỌC TẬP

* Những vấn đề cần lưu ý

a. Chọn BĐ phù hợp.

b. Đọc BĐ phải tìm hiểu về tỷ lệ và ký hiệu BĐ.

c. Xác định phương hướng trên bản đồ.

d. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trên BĐ

* Atlát: là một tập hợp các bản đồ. Khi sử dụng thường phải kết hợp bản đồ ở nhiều trang Atlat có nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu hoặc giải thích một hiện tượng, đối tượng địa lí.

Trả lời câu hỏi sau:

1. Hãy cho biết tác dụng của Bản Đồ trong học tập? Nêu dẫn chứng minh họa.

2. Chứng minh rằng Bản Đồ là một phương tiện được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày.

3. Hãy tính và điền kết quả vào bảng sau:

Tỉ lệ bản đồ

1/120.000

1/250.000

1/1000.000

1/6000.000

1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế

2.5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế

3.2cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế

4. Tại sao đề giải thích sự phân bố nông nghiệp của một khu vực lại phải dựa vào các bản đồ thổ nhữơng, khí hậu, dân cư, công nghiệp…… liên quan đến khu vực đó?

5. Để nêu và giải thích thủy chế của một con sông cần phải dựa trên những bản đồ nào? Vì sao?

Bài 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT

I. KHÁI QUÁT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI,TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI

1. Vũ Trụ

Là khoảng không vô tận, chứa các thiên hà. Thiên hà là một tập hợp của rất nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ.

2. Hệ Mặt Trời

  • Hệ Mặt trời gồm có MT ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh và các đám mây bụi khí.
  • Có 8 hành tinh: Thủy, Kim, Trái Đất, Hỏa, Mộc, Thổ, Thiên Vương, Hải Vương.

3. Trái Đất trong hệ Mặt trời

  • Vị trí thứ 3, khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,5 triệu km. Khoảng cách này cùng với sự tự quay giúp Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp với sự sống.
  • Trái Đất vừa tự quay vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời, tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan trọng.

II. HỆ QUẢ CỦA VẬN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT

1. Sự luân phiên ngày đêm

Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm.

2. Giờ trên Trái Đất có đường chuyển ngày quốc tế

  • Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
  • Giờ QT: Giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ QT hay giờ GMT

3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể

  • Lực làm lệch hướng là lực Coriôlit.
  • Biểu hiện:
    • Nửa cầu Bắc: lệch về phía bên phải.
    • Nửa cầu Nam: lệch về phía bên trái
  • Nguyên nhân: Trái Đất tự quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc dài khác nhau ở các vĩ độ.
  • Lực Coriôlit tác động đến sự chuyển động của khối khí, dòng biển, dòng sông, đường đạn bay trên bề mặt Trái Đất.

Trả lời câu hỏi sau:

1. Vũ Trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Em có những hiểu biết gì về hành tinh Trái Đất?

2. Hãy trình bày các hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất.

3. Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời:

a. Kim e. Hải Vương

b. Thủy f. Trái Đất

c. Thiên Vương g. Hỏa

d. Mộc h. Thổ

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!