Các dạng toán điển hình trong các đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán lớp 2 do đội ngũ thầy cô giáo trên cả nước biên soạn bao gồm 8 dạng bài toán hay gặp nhất kèm đáp án trong đề Toán lớp 2 học kỳ 2 kèm theo đó là Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2024 theo chuẩn Thông tư 27. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 2 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Các dạng toán cơ bản lớp 2 kì 2
A. Các dạng toán điển hình trong đề thi học kì 2
1. Dạng 1: Đọc và viết các số có ba chữ số
Bài 1: Đọc và viết các số theo mẫu:
574 | |
Bốn trăm linh bảy | |
395 | |
683 | |
Ba trăm tám mươi lăm | |
Hai trăm mười bốn |
2. Dạng 2: Tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a, 532 + 275 | b, 834 + 121 | c, 573 - 172 | d, 825 - 278 |
Bài 3: Tính:
a, 435 + 295 | b, 264 + 624 | c, 627 - 154 | d, 572 - 461 |
Bài 4: Tính:
a, 3 x 4 + 5 | b, 5 x 6 - 10 | c, 2 x 7 + 6 | d, 5 x 5 - 5 |
3. Dạng 3: Tìm X
Bài 5: Tìm X biết:
a, X + 12 = 18 | b, 14 - X = 2 | c, 25 + X = 75 | d, X - 65 = 65 |
e, X : 6 = 3 | f, X x 2 = 10 | g, 6 x X = 36 | h, 16 : X = 4 |
4. Dạng 4: So sánh các số có ba chữ số
Bài 6: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 627 … 728 | b, 174 … 285 | c, 716 … 451 | d, 826 … 826 |
Bài 7: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 624 + 123 … 927 | b, 725 - 245 … 494 |
e, 274 … 124 + 138 | d, 623 … 926 - 274 |
Bài 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, 264, 630, 375, 598, 935
b, 249, 953, 295, 385, 578
Bài 9: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a, 127, 496, 828, 264, 850
b, 924, 267, 458, 359, 638
5. Dạng 5: Các bài tập về đơn vị đo
Bài 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 2dm8cm = … cm | b, 32cm = …dm …cm | c, 90cm = …dm |
d, 8dm = …cm | e, 45dm + 15dm = …dm | e, 49m - 13m = …m |
Bài 11: Một ngày có bao nhiêu giờ và chia làm mấy buổi, đó là những buổi nào?
Bài 12: Một trạm bơm phải bơm nước trong 6 giờ và bắt đầu bơm lúc 9 giờ sáng. Hỏi đến mấy giờ thì bơm xong?
6. Dạng 6: Bài toán có lời văn
Bài 13: Đàn bò thứ nhất có 46 con, đàn bò thứ hai có 38 con. Hỏi hai đàn bò có bao nhiêu con?
Bài 14: Hùng có 56 viên bi, Hùng cho Dũng 19 viên bi. Hỏi Hùng còn lại bao nhiêu viên bi?
Bài 15: Hùng và Minh có tổng cộng 31 viên kẹo, Minh ăn hết 4 viên kẹo. Hỏi hai bạn còn lại bao nhiêu viên kẹo?
Bài 16: Một thùng dầu có 45 lít, người ta rót ra bán hết 26 lít. Hỏi trong thùng dầu còn lại bao nhiêu lít?
Bài 17: Hồng có 32 que tính, Lan cho Hồng thêm 18 que tính. Hỏi Hồng có tất cả bao nhiêu que tính?
7. Dạng 7: Bài toán đếm hình
Bài 18: Các hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?
a,
b,
8. Dạng 8: Dạng toán tính chu vi hình học và độ dài đường gấp khúc
Bài 18: Hình tam giác ABC có cạnh AB dài 14cm, cạnh BC dài 18cm, cạnh CA dài 22cm. Tính chu vi hình tam giác ABC.
Bài 19: Tính chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh lần lượt là: 15cm, 2dm 3cm, 20cm, 3dm
Bài 20: Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng lần lượt là 13cm, 4cm, 17cm và 8cm
B. Đề thi thử học kì 2 lớp 2 năm 2024
Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Kết nối tri thức
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1M1 (1 đ):
a.Số gồm 6 trăm, 7 chục và 8 đơn vị là:
A. 687
B. 768
C. 876
D. 678
b. Số 507 được đọc là:
A. Năm trăm linh bảy
B. Năm không bảy
C. Năm mươi bảy
D. Năm trăm không bảy
Câu 2M1 (1 đ):
a. Trong phép nhân 15 : 5 = 3, số 3 được gọi là: (0,5 đ)
A. Thương
B. Tổng
C. Tích
D. Số hạng
b. Số bé nhất trong các số 834, 148, 593, 328 là:
A. 593
B. 834
C. 148
D. 328
Câu 3 M2 (1 đ): Đáp án nào dưới đây là đúng?
A. 17 giờ tức là 7 giờ chiều
B. 15 giờ tức là 5 giờ chiều
C. 19 giờ tức là 9 giờ tối
D. 20 giờ tức là 8 giờ tối
Câu 4.(M1) 0,5 đ Tính 15kg + 23kg + 16kg = …..kg Số cần điền vào chỗ chấm là
A. 34 kg
B. 44 kg
C. 54 kg
D. 43 kg
Bài 5. Nối: 1 điểm
Câu 6.(0,5 điểm) Quả bóng ở tranh bên có hình:
A. khối trụ
B. khối lập phương
C. khối cầu
D. khối hộp chữ nhật
Câu 7:1 điểm (M3) Điền Đ hay S vào ô trống:
a. 124 + 345 = 469
b. 868 – 50 = 808
c. 35 : 5 + 65 = 73
d. 518 < 632
Phần II: TỰ LUẬN (3,5 điểm)
Bài 8. Đặt tính rồi tính:1 điểm (M2)
355 - 127 216 + 454 140 + 119 802 - 701
Bài 9. 1,5 điểm Một cửa hàng buổi sáng bán được 281 kg gạo, buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng 29 kg gạo. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 10.1 điểm (M3) Quan sát hình ảnh và ghi số ki – lô- gam tương ứng cho mỗi vật trên chiếc cân:
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2
Câu số |
Nội dung hướng dẫn đánh giá, ghi điểm |
Điểm |
Câu 1 |
a) D. 678 b) A. Năm trăm linh bảy |
1 điểm |
Câu 2 |
A. thương; C. 148 |
1 điểm |
Câu 3 |
D. 20 giờ tức là 8 giờ tối
|
1 điểm |
Câu 4 |
C. 54 kg |
1 điểm |
Câu 5 |
1 điểm |
|
Câu 6 |
C. khối cầu |
0,5 điểm |
Câu 7 |
a) D b) S c) S d) Đ |
1 điểm |
Câu 8 |
a) Đặt tính và tính đúng, mỗi phép tính ghi 0,25 điểm b) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm 228 670 529 101 |
1 điểm |
Câu 9 |
Giải Buổi chiều bán được số ki-lô-gam gạo là: 281+29 = 310 (kg gạo) Đáp số: 310 kg |
1,5 điểm |
Câu 10 |
1 điểm |
Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách cánh Diều
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 100
B. 101
C. 102
D. 111
b. Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 22
B. 23
C. 33
D. 34
c. Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là: (M2 - 0,5 điểm)
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 98
B. 99
C. 100
D. 101
Câu 2: Viết ( theo mẫu): 398 = 300 + 90 + 8 (M1 - 1 điểm)
a. 83 = ........................... b. 670 = .............................
c. 103 = ........................... d. 754 = ...........................
Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 - 1 điểm)
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:
c) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng:…………………
Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M1 - 1 điểm)
a. 880- 426
b. 167 + 62
c. 346 - 64
d. 756 - 291
Câu 5: Tính (M2 - 1 điểm)
a, 837 + 39 - 92
b) 792 - 564 + 80
c) 455 - 126 - 151
Câu 6: Một cửa hàng buổi sáng bán được 350kg gạo, buổi chiều bán được 374kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (M2 - 1 điểm)
Câu 7:
a) Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 - 0,5 điểm)
......... ×......... = .....................
b) Trong hình bên có: (M3 - 0,5 điểm)
....... hình tam giác
......... đoạn thẳng.
c) Mỗi đồ vật sau thuộc hình khối gì? (M1 - 0,5 điểm)
Câu 8: Nam và Mai mỗi bạn vào một khu vườn chơi trò bịt mắt hái hoa và hai bạn quy định chỉ được đi thẳng để hái hoa. Hãy chọn từ chắn chắn, có thể hoặc không thể cho phù hợp. (M2 – 0,5 điểm)
Câu 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 1đ)
12 : 2 …… 5 × 3 5 × 2 ……. 2 × 5
45 : 5 …… 18 : 2 7 × 2…… 35 : 5
Đáp án:
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: (M1 - 0,5 điểm)
C. 102
b. Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là: (M1 - 0,5 điểm)
B. 23
c. Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là: (M2 - 0,5 điểm)
B. 18
d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 0,5 điểm)
C. 100
Câu 2: Viết ( theo mẫu): 398 = 300 + 90 + 8 (M1 - 1 điểm)
a. 83 = 80 + 3 b. 670 = 600 + 70
c. 103 = 100 + 3 d. 754 = 700 + 50 + 4
Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 - 1 điểm)
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
242; 369; 427; 898
b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:
898; 427; 369; 242
c) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng: 898 - 242 = 656
Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M1 - 1 điểm)
a. 880- 426 = 454
b. 167 + 62 = 229
c. 346 - 64 = 282
d. 756 - 291= 465
Câu 5: Tính (M2 - 1 điểm)
a, 837 + 39 - 92 = 784
b) 792 - 564 + 80 = 308
c) 455 - 126 - 151 = 178
Câu 6: 350 + 374 = 724 kg gạo
Câu 7:
a) Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 - 0,5 điểm)
5 × 5 = 25
Câu 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 1đ)
12 : 2 < 5 × 3 5 × 2 = 2 × 5
45 : 5 = 18 : 2 7 × 2 > 35 : 5
Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Chân trời sáng tạo
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: a. Đáp án nào dưới đây là đúng? (M1 - 0,5 điểm)
A. 17 giờ tức là 7 giờ chiều
B. 15 giờ tức là 5 giờ chiều
C. 19 giờ tức là 9 giờ tối
D. 20 giờ tức là 8 giờ tối
b. Tích của phép nhân có hai thừa số là 2 và 7 là:: (M1 - 0,5 điểm)
A. 17
B. 14
C. 9
D. 5
c. Nếu thứ 2 tuần này là ngày 22. Thì thứ 2 tuần trước là ngày: (M2 - 0,5 điểm)
A. 15
B. 29
C. 10
D. 21
d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 98
B. 99
C. 100
D. 101
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Số gồm 3 trăm, 7 chục viết là: (M1 – 0,5 điểm)
A. 307
B. 370
Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 - 1 điểm)
a. Số lớn nhất là: ...............
b.Số lớn nhất hơn số bé nhất là: .................................................
Câu 4:
a. Trong hình bên có: (M3 - 0,5 điểm)
....... hình tam giác
......... đoạn thẳng.
b. Mỗi đồ vật sau thuộc hình khối gì? (M1 - 0,5 điểm)
B. Bài tập bắt buộc
Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M1 - 2 điểm)
a. 67 - 38
b. 34 + 66
c. 616 + 164
d. 315 - 192
Câu 6: Con voi cân nặng 434kg, con gấu nhẹ hơn con voi 127kg. Hỏi con gấu cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? (M2 - 1 điểm)
Câu 7:
Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 - 0,5 điểm)
......... ×......... = .....................
Câu 8: Chọn từ: Có thể, chắc chắn hay không thể điền vào chỗ chấm? ( M2. 0,5đ)
a) Thẻ được chọn …… …………………có số tròn chục.
b) Thẻ được chọn …… …………………có số 70.
c) Thẻ được chọn …… …………………có số 50.
Câu 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 0,5đ)
18 : 2 …… 6 × 4
7 × 3 ……. 9 × 2
Đáp án:
Câu 1
a. Ý D; (0,5đ )
b. Ý B: ( 0,5đ)
c. Ý A: ( 0,5đ)
d. Ý C: ( 0,5đ)
Câu 2: A sai; B: Đúng ( 0,5đ)
Câu 3:
- Số lớn nhất là: 898: ( 0,5đ)
- Số lớn nhất hơn số bé nhất là: 898 – 242 = 656 ( 0,5đ)
Câu 4 – a) Mỗi ý đúng 0,25đ
- 6 tam giác ( 0,5đ)
- 11 đoạn thẳng
- b): Nối mỗi đồ vật đúng ( 0,1đ) (0,5đ)
Câu 5: (2đ)
- Mỗi phép tính đúng ( 0,5đ) - Đặt tính đúng cho, tính sai cho 0,25, Đặt sai, tính đúng không cho điểm
Câu 6:
Con gấu cân nặng là: (1)
434 – 127 = 307(kg) (0,5đ)
Đáp số: 307 kg gạo (0,5đ)
Câu 7:
Độ dài đường gấp khúc: 6 + 3 + 5 = 14 (cm) ( 0,5đ)
Câu 8: - Điền đủ 3 từ được ( 0,5đ)
- Điền từ: Chắc chắn
- Điền từ: Không thể
- Điền từ: Có thể
Câu 9: - Mỗi dấu đúng (0,25đ ) - Điền đúng <, > (0,5đ)
18 : 2 < 6 × 4
7 × 3 > 9 × 2
--------------
Ngoài các dạng toán lớp 2 trong các đề thi cuối học kì 2 trên, các em học sinh lớp 2 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2 hay đề thi học kì 2 lớp 2 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2 và Tiếng Anh lớp 2 hơn.