Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27 là bộ tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 bao gồm đáp án chi tiết cho từng đề thi và bảng ma trận theo Thông tư 27. Các đề thi học kì 2 lớp 3 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc các dạng bài tập ôn thi học kì 2 hiệu quả. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô tham khảo khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các em tham khảo tải về bản chi tiết đầy đủ.

1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 1

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc hiểu - Luyện từ và câu - Thời gian 35 phút (6 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN

Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:

- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.

Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:

- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.

Bố Én ôn tồn bảo:

- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.

Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.

(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? (M1.0,5 điểm)

A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.

B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.

C. Phải bay qua một con sông nhỏ.

D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.

2. Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? (M 1 – 1 điểm)

A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.

B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn.

C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống.

D. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.

3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? (M 1 – 0,5 điểm)

A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn.

B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.

C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua.

D. Bố động viên Én rất nhiều.

4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? (M 2 – 0,5 điểm)

A. Nhờ chiếc lá thần kì.

B. Nhờ được bố bảo vệ.

C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được.

D. Nhờ được mẹ giúp đỡ.

5. Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp: (M 4 – 1 điểm)

1……………………………gia đình Én phải bay đi xa. Bố Én đã cho én con một chiếc lá .

2 ……………. ….. ….. ….. ………………………………và tạo cho Én một niềm tin.

3…………………………………………………………………………………….

Bộ phận cần điền: (Để giúp Én con bay được qua sông; Để trú đông; Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm.)

6. Điền dấu thích hợp vào ô trống. (M 2 – 1 điểm)

Én sợ hãi kêu lên:

- Chao ôi .... Nước sông chảy siết quá .....

- Con không dám bay qua à .....

7. Ghi một câu văn có hình ảnh nhân hóa ở trong bài văn để nói về Én con (M3 . 0,5đ)

8. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (M 3 – 1 điểm)

a. Phải biết tin vào những phép mầu.

b. Phải biết vâng lời bố mẹ.

c. Phải biết cố gắng và tin vào bản thân mình.

II. Đọc thành tiếng (4 điểm):

B/ KIỂM TRA VIẾT

1.Chính tả nghe - viết (15 phút)

CON CÒ (Viết từ: Một con cò trắng….. ...đến hết)

(Sách Tiếng Việt lớp 3 –Tập 2 –Trang 111)

II. Tập làm văn (6 điểm : 25 - 30 phút)

Em hãy kể lại việc làm tốt của em để giữ gìn vệ sinh góp phần bảo vệ môi trường.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc

I. Đọc hiểu: (6 điểm – 35 phút)

Câu 1: Đáp án A (0,5 điểm)

Câu 2: Đáp án A; C; D (0,5 điểm)

Câu 3: Đáp án A (0,5 điểm)

Câu 4: Đáp án C (0,5 điểm)

Câu 5: Thứ tự cần điền:

1: Để trú đông;

2: Để giúp Én con bay được qua sông;

3: Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm. (1 điểm)

Câu 6: Ô trống 1; 2 điền dấu ! (0,5 điểm)

Ô trống 3 điền dấu?

Câu 7: (0,5 điểm)

- Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố

- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá!

- Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.

Câu 8: Câu C

B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

I) Chính tả: ( 4 điểm- 15-20 phút)

– Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm

– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

* Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.

II. Tập làm văn: (6 điểm 25-30 phút)

2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 2

A. Phần đọc

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm). Đọc thầm đoạn văn sau:

Lễ hội đền Hùng

Lễ hội đền Hùng còn gọi là Giỗ Tổ Hùng Vương, là một lễ hội lớn ở Việt Nam để tỏ lòng biết ơn công lao lập nước của các vua Hùng. Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày 10 tháng 3 âm lịch tại Phú Thọ nhưng thực chất là đã diễn ra hàng tuần trước đó. Lễ hội kết thúc vào ngày 10 tháng 3 âm lịch với nghi thức rước kiệu và dâng hương trên đền Thượng. Hiện nay, lễ hội đền Hùng đã được công nhận là Quốc giỗ của Việt Nam.

Có 2 nghi thức được cử hành cùng thời điểm trong ngày chính hội:

- Nghi thức rước kiệu vua: Đám rước kiệu xuất phát từ dưới chân núi rồi lần lượt qua các đền để tới đền Thượng, nơi làm lễ dâng hương.

- Nghi thức dâng hương: Những người tới dự cùng dâng lễ vật lên các vua Hùng để thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên.

Phần hội có nhiều trò chơi dân gian. Đó là những cuộc thi hát xoan, thi vật, thi kéo co hoặc thi bơi trải ở ngã ba sông Bạch Hạc, nơi các vua Hùng luyện tập các đoàn thủy binh luyện chiến.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Lễ hội đền Hùng diễn ra để tưởng nhớ ai? (M1- 0,5đ)

a. Những người có công với đất nước

b. Người dân Phú Thọ

c. Các vua Hùng

d. Các đoàn thủy binh

Câu 2: Nghi thức để kết thúc phần lễ trong lễ hội đền Hùng là gì? (M2 - 0,5đ)

a. Thi bơi trải ở ngã ba sông Bạch Hạc

b. Nghi thức dâng hương

c. Nghi thức rước kiệu

d. Rước kiệu và dâng hương trên đền Thượng

Câu 3: Những cuộc thi hát xoan, thi vật, thi kéo co hoặc thi bơi trải thuộc phần nào trong lễ hội đền Hùng? (M3)

a. Phần lễ b. Phần hội c. Không ở phần nào d. Cả phần lễ và phần hội.

Câu 4: Hiện nay, khi đi dự lễ hội, người ta chen lấn để cướp lễ, em đánh giá gì về hành động đó? (M4)

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu: “Trên cái đất trơ cằn sỏi đá ấy, người ta chỉ trồng toàn dưa hấu và cam chua” trả lời cho câu hỏi nào? (M2)

a. Ở đâu? b. Khi nào? c. Vì sao? d. Bằng gì?

Câu 6: Dấu câu nào phù hợp để điền vào dấu …: (M3)

Cứ đến ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm….. người dân khắp mọi miền lại đổ về Phú Thọ để dự lễ hội đền Hùng.

a. dấu phẩy b. dấu chấm c. dấu chấm phẩy d. dấu hai chấm

Câu 7: Các từ ngữ: chạy tiếp sức, nhảy xa, đấu kiếm, đoạt huy chương vàng thuộc chủ điểm nào? (M1)

a. Sáng tạo b. Nghệ thuật c. Ngôi nhà chung d. Thể thao

Câu 8: Đặt câu hỏi cho từ in nghiêng trong câu: “Các cầu thủ đội tuyển U23 Việt Nam đã chinh phục khán giả bằng tài năng và sự kiên cường của mình.” (M3)

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Đặt câu có hình ảnh nhân hóa về một bông hoa (M4)

…………………………………………………………………………………………………..

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả (nghe – viết) (4 điểm – 15 phút)

Bài viết:

BIỂN ĐẸP

Buổi sáng nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.

Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ.Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.

2. Tập làm văn (6 điểm – 30 phút)

Em hãy viết một bức thư cho bạn ở miền Trung (hoặc miền Nam) để làm quen và hẹn nhau cùng học tập tốt.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (5 điểm):

- Học sinh đọc 1 đoạn trong các các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 32

- Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc

* Cách đánh giá, cho điểm:

- Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ, đọc đúng từ, tiếng (không sai quá 5 từ): 2 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung: 1 điểm

2. Đọc hiểu - LTVC (5 điểm)

Câu 1: (M1- 0,5đ)

c. Các vua Hùng

Câu 2: (M2 - 0,5đ)

a. Thi bơi trải ở ngã ba sông Bạch Hạc

Câu 3: (M3 - 0,5đ )

b. Phần hội

Câu 4: (M4 - 0,5đ)

- HS viết theo cảm nhận

Câu 5: ( M2- 0,5đ)

a. Ở đâu?

Câu 6: ( M3 - 1 đ)

a. dấu phẩy

Câu 7: ( M1 - 0,5đ)

d. Thể thao

Câu 8: Các cầu thủ đội tuyển U23 Việt Nam đã chinh phục khán giả gì? (M3 - 0,5đ )

Câu 9: HS đặt được câu đúng nội dung, có hình ảnh nhân hóa. (M4 - 0,5đ)

B. Kiểm tra viết

1. Chính tả: (5 điểm)

- Thực hiện theo hướng dẫn

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Yêu cầu:

- Đảm bảo từ 7 đến 10 câu

- Rõ bố cục 3 phần, đúng nội dung có làm quen và có hẹn cùng học tập tiến bộ

4 - 5 điểm: Đủ bố cục gồm 3 phần, đúng nội dung làm quen và hứa hẹn. Diễn đạt mạch lạc. Thể hiện được cảm xúc của người viết. Không mắc lõi sai về dùng từ, diễn đạt.

2- 3 điểm: Kém thang điểm 4 - 5 điểm về thể hiện cảm xúc hoặc mắc lỗi về dùng từ, diễn đạt.

Dưới 2 điểm: Đảm bảo yêu cầu, chọn lọc chi tiết còn sơ sài, lỗi điển hình về dùng từ, đạt câu.....

Tùy mức độ trừ điểm từ 0,5 đến 4 điểm

3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 3

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN

Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:

- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.

Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:

- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.

Bố Én ôn tồn bảo:

- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.

Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.

(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? (M1 – 0,5 điểm)

A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.

B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.

C. Phải bay qua một con sông nhỏ.

D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.

Câu 2. Chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? (M2 – 0,5 điểm)

A. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn.

B. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Nó sợ bị chóng mặt và rơi xuống.Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.

C. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.

D. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.

Câu 3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? (M1 – 0,5 điểm)

A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn.

B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.

C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua.

D. Bố động viên Én rất nhiều.

Câu 4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? (M2 – 0,5 điểm)

A. Nhờ chiếc lá thần kì.

B. Nhờ được bố bảo vệ.

C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được.

D. Nhờ được mẹ giúp đỡ.

Câu 5. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (M3 – 1 điểm)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống. (M2 – 1 điểm)

Én sợ hãi kêu lên

- Chao ôi □ Nước sông chảy xiết quá □

- Con không dám bay qua à □

Câu 7. Các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa trong câu

"Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông." là: (M 3 – 1 điểm)

A. chú, Én con

B. Én con, sợ hãi

C. chú, sợ hãi

D. dòng sông, nhìn

Câu 8. Hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh. (M 4 – 1 điểm)

………………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả nghe- viết (4 điểm) (15 phút)

Mùa thu trong trẻo

Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ. Dường như chúng mỏi miệng sau một mùa hè kêu ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi cho lại sức…

Nguyễn Văn Chương

2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)

Viết một đoạn văn ngắn (6 – 8 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.

Gợi ý: a. Người đó là ai? Làm nghề gì?

b. Người đó hằng ngày làm những việc gì?

c. Người đó làm việc như thế nào?

d. Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào đối với mọi người?

e. Em có thích làm công việc như người ấy không?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 3

1. Đọc hiểu: (6 điểm)

Câu 1: đáp án A (M 1 – 0,5 điểm)

Câu 2: đáp án B (M 2 – 0,5 điểm)

Câu 3: đáp án A (M 2 – 0,5 điểm)

Câu 4: đáp án C (M 2– 0,5 điểm)

Câu 5: Câu chuyện khuyên chúng ta: hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. (M 3 –1điểm)

Câu 6: (M 2 – 1 điểm)

Én sợ hãi kêu lên:

- Chao ôi! Nước sông chảy xiết quá!

- Con không dám bay qua à?

Câu 7: đáp án C (M 3 – 1 điểm)

Câu 8: VD: Em để quên quyển sách trong ngăn bàn.(M 4 – 1 điểm)

Ngoài Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 3 hoặc các bài tập nâng cao Tiếng Việt 3 và bài tập nâng cao Toán 3 mà Tìm Đáp Án đã đăng tải. Chúc các em học tốt!