Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 theo Thông tư 22 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 lớp 5 cho các em học sinh chuẩn các mức độ. Sau đây mời các thầy cô cùng các em cùng tham khảo chi tiết.

1. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 - Đề 1

PHÒNG GD&ĐT………..........
TRƯỜNG TH&THCS…….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: ........

MÔN: KHOA HỌC-LỚP 5

Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Yếu tố nào dưới đây có thể làm ô nhiễm không khí? Bài 67/ tr.139 M1-1đ

A. nước

B. nhiệt độ

C. khí thải từ xe cộ

D. ánh sáng mặt trời

Câu 2. Hãy chọn trong số các từ sau : trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái điền vào chỗ chấm cho phù hợp. Bài 55/tr112 M2-1đ

Đa số loài vật chia thành hai giống: ……………....……………… . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra…………………………… . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.

Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự …………………………… . Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ……………...................…………., mang những đặc tính của bố và mẹ.

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: M2-1đ

Cao su là vật dẫn điện.

Thanh sắt là vật dẫn điện.

Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi là nhị.

Cơ quan sinh dục cái của hoa gọi là noãn.

Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng : Bài 29/Tr.60 (M1-1đ)

Thủy tinh có tính chất gì?

A. Cứng, có tính đàn hồi

B. Có màu trắng bạc, dẫn điện tốt

C. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng

D. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ

Câu 5. Đánh dấu X vào ô (☐) trước ý đúng. M2-1đ

☐ Noãn phát triển thành hạt.

☐ Hợp tử phát triển thành hạt.

☐ Hươu là động vật đẻ con.

☐ Trứng ếch nở thành ếch con.

Câu 6. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng :Bài 42,43/ 86, M1-1 đ

Nguồn năng lượng nào dưới đây khi sử dụng sẽ tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường?

A. Năng lượng mặt trời

B. Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt,...

C. Năng lượng gió

D. Năng lượng nước chảy

Câu 7. Chọn các từ: bao phấn, noãn, đầu nhụy, bầu nhụy điền vào sơ đồ chỉ từng bộ phận cơ quan sinh sản của thực vật có hoa cho đúng. Bài 52/tr106 M2-1đ

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học

Câu 8. Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì ? Bài 64/tr133 M3-1đ

Câu 9. Để tránh lãng phí điện, cần chú ý điều gì ? Bài 48/tr98 M3-1đ

Câu 10. Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi. Nêu một số biện pháp diệt ruồi mà gia đình em đã áp dụng ? Bài 56/tr115 m4-1đ

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học

Câu 1. (1 điểm) Khoanh đúng được 1 điểm. Đáp án: C

Câu 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm

Các từ lần lượt là: đực và cái, tinh trùng, thụ tinh, cơ thể mới

Câu 3. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm

Câu 4. (1 điểm) Khoanh đúng được 1 điểm. Đáp án: D

Câu 5. (1 điểm) Đánh dấu đúng mỗi ý được 0,5 điểm

Ý đúng là:

  • Noãn phát triển thành hạt.
  • Hươu là động vật đẻ con.

Câu 6. (1 điểm) Khoanh đúng được 1,0 điểm Đáp án : B

Câu 7. (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm

Câu 8. (1 điểm): Mối ý đúng được 0,5 điểm

Môi trường cung cấp cho con người:

  • Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi vui chơi giải trí,...
  • Các tài nguyên thiên nhiên dùng trong sản xuất, và đời sống.

Câu 9. (1 điểm) Trả lời đúng 1 ý được 0,5 điểm.

Để tránh lãng phí điện, cần chú ý:

  • Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn tắt quạt, ti vi...
  • Tiết kiệm khi đun nấu, sưởi, là quần áo (vì những việc này cần dùng nhiều năng lượng điện)

Câu 10. (1 điểm)

  • Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi được 0.5 điểm
  • Nêu được từ 2 biện pháp trở lên được 0.5 điểm

Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Mạch kiến thức, kỹ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Sự biến đổi của chất

Số câu

1

1

0

Số điểm

1

1

0

Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Số câu

2

1

2

1

Số điểm

2

1

2

1

Thực vật và động vật

Số câu

3

1

3

1

Số điểm

3

1

3

1

Sử dụng năng lượng

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

1

1

1

1

Tổng

Số câu

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

Số điểm

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

2. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 - Đề 2

I. Trắc nghiệm

Câu 1: (0,5đ) Mức 1

Chất lỏng có đặc điểm gì?

A. Không có hình dạng nhất định,chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.

B. Có hình dạng nhất định nhìn thấy được.

C. Không có hình dạng nhất định, có dạng của vật chứa nó nhìn thấy được.

Câu 2: (0,5đ) Mức 2

Để sản xuất ra muối biển từ nước biển người ta dùng phương pháp nào?

A. Lọc

B. Lắng

C. Chưng cất

D. Phơi nắng

Câu 3: (0,5đ) Mức 1

Nguồn năng lượng chủ yếu trên trái đất là:

A. Mặt trời

B. Mặt trăng

C. Gió

D. Cây xanh

Câu 4: (1,5đ) Mức 1

Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong những câu sau:

A. Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là: ................

B. Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt, mà một số cây có thể mọc lên từ.............. hoặc từ..........., hoặc từ..........

C. Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ ......, có loài đẻ.......

Câu 5: (0,5đ) Mức 2

Trong các con vật sau loài nào đẻ nhiều con trong một lứa:

A. Voi, Lợn, Gà

B. Lợn, Chó, Chim

C. Chó, Lợn

Câu 6: (0,5đ) Mức 3

Chọn đáp án đúng nhất nói về chu trình sinh sản của loài ếch:

A. Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi và nở ra nòng nọc. Nòng nọc qua quá trình sinh trưởng và biến thái phát triển thành ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triển thành ếch trưởng thành. Sau đó ếch trưởng thành lại sinh sản.

B. Qua quá trình thụ tinh trứng được sinh trưởng và phát triền nở ra ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triển thành ếch trưởng thành.

C. Ếch trưởng thành sinh sản ra ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triền thành ếch trưởng thành.

Câu 7: (2,0đ) Mức 2

Cột A là các loại môi trường, cột B gồm những thành phần của môi trường. Hãy nối cột A với cột B để được đáp án đúng.

Các loại môi trường

Nối

Những thành phần của môi trường

1. Môi trường rừng gồm:

a. Con người, thực vật, động vật.

- Nhà cửa, phố xá, nhà máy, phương tiện giao thông,….

- Nước, không khí, ánh sáng, đất….

2. Môi trường nước gồm:

b. Thực vật, động vật (sống trên cạn hoặc dưới nước).

- Nước, ánh sáng, không khí, đất.

3. Môi trường làng quê gồm:

c. Thực vật, động vật ….(dưới nước).

- Nước, ánh sáng, không khí, đất…

4. Môi trường đô thị gồm:

d. Con người, thực vật, động vật.

- Làng xóm, đồng ruộng, công cụ lao động, phương tiện giao thông,….

- Nước, không khí, ánh sáng, đất….

Câu 8: (0,5đ) Mức 3

Câu nào sau đây nói đúng về vai trò của tài nguyên thực vật và động vật:

A. Cung cấp cho hoạt động sống của con người, thực vật, động vật.

B. Là môi trường sống của thực vật động vật

C. Cung cấp thức ăn cho con người, taọ ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên, duy trì sự sống trên Trái đất.

Câu 9: (0,5đ) Mức 3

Trong các việc làm sau đây việc làm nào gây ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên?

A. Vứt rác và sả nước thải công nghiệp bừa bãi, chặt phá rừng, săn bắn các động thực vật quý hiếm...

B. Vứt rác đúng nơi quy định, trồng cây gây rừng, dùng thuốc nổ để đánh bắt động vật quý hiếm.

C. Sả rác bừa bãi, không đốt rừng.

II. Tự luận

Câu 10: (1,5đ) Mức 3

Trong các hiện tượng sau đây hãy chứng tỏ có sự biến đổi lí học hay hóa học?

A. Trộn xi măng với cát.

B. Trộn xi măng với nước và cát.

Câu 11: (1,5đ) Mức 4

Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN:

I. Trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: A

Cấu 4: (Mỗi ý đúng được 0,25đ)

A. Sự thụ phấn

B. Thân, rễ, lá

C. Trứng, con

Câu 5: C

Câu 6: A

Câu 7: (Mỗi ý đúng được 0,25đ)

1-b

2-c

3-d

4-a

Câu 8: C

Câu 9: A

II. Tự luận

Câu 10: Mỗi ý 0,5đ

a. Hiện tượng biến đổi lí học vì xi măng trộn với cát tạo thành hỗn hợp xi măng cát không tạo ra chất mới, tính chất của xi măng và cát vẫn giữ nguyên.

b. Hiện tượng hóa học vì xin măng trộn nước và cát tạo thành một hỗn hợp là vữa xi măng. Vữa xi măng có tính chất hoàn toàn khác với xi măng, nước và cát.

Câu 11: Vì

- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng đối với cuộc sống của con người.

- Môi trường là nơi cung cấp mọi thứ cho cuộc sống của con người nếu ta không bảo vệ sẽ dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên không khai thác hơp lí, không được bảo vệ sẽ gây ra cạn kiệt.

- Ngoài ra khi môi trường bị ô nhiễm còn dẫn tới tình trạng suy thoái đất đai khiến cho động thực vật sẽ chết dần chết mòn. Sau đó sẽ ảnh hưởng đến con người và cuối cùng môi trường bị phá hủy...

Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số câu và
số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN
KQ

TL

TN
KQ

TL

TN
KQ

TL

TN
KQ

TL

TN
KQ

TL

1. Sự biến đổi của chất

Số câu

1

1

1

2

1

Số điểm

0,5

0,5

1,5

1

1,5

2. Sự dụng năng lượng

Số câu

1

1

1

Số điểm

0,5

0,5

1

3. Sự sinh sản của thực vật và động vât

Số câu

1

1

1

3

Số điểm

1,5

0,5

0.5

2,5

4. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Số câu

1

1

2

Số điểm

2

0,5

2,5

5. Mối quan hệ giữa môi trường và con người

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1,5

0,5

1,5

Tổng

Số câu

3

3

3

1

1

9

2

Số điểm

2.5

3

1.5

1,5

1,5

7

3

3. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 - Đề 3

Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Khoanh tròn vào “ Đúng” hoặc “Sai”? (1đ)

Mặt Trời là nguồn năng lượng của sự sống trên Trái Đất.

Đúng / Sai

Người ta không thể tạo ra dòng điện nhờ năng lượng gió.

Đúng / Sai

Người ta có thể tạo ra dòng điện nhờ năng lượng nước chảy.

Đúng / Sai

Các nguồn năng lượng có sẵn trong tự nhiên là vô hạn.

Đúng / Sai

Câu 2: Loại nào là chất đốt ở thể lỏng? (0,5đ)

A. Than đá

B. Xăng, dầu

C. Bi-ô-ga

D. Cồn, sáp

Câu 3: Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió? (0,5đ)

A. Quạt máy

B. Thuyền buồm

C. Bình ga

D. Pin mặt trời

Câu 4: Những loài hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng?(0,5đ)

A. Mướp, bầu, bí

B. Cỏ lau, sậy

C. Cỏ may, lúa

D. Hẹ, hành, tỏi

Câu 5: Tài nguyên thiên nhiên là gì? (0,5đ)

A. Những của cải do con người tạo ra.

B. Những công trình nghiên cứ

C. Những của cải có sẵn trong tự nhiên.

D. Những khám phá thực tế.

Câu 6: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: (1đ)

Đa số loài vật chia thành hai giống …………… . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra ………………. . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra ………… Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ………… . mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống các câu sau đây

Câu 7: Em hãy tìm tên 10 con vật và đánh dấu X vào cột đẻ trứng, đẻ con: (1 đ)

Động vật

Đẻ trứng

Đẻ con

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

Câu 8: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước? (0,5 đ)

A. Không khí

B. Nhiệt độ

C. Chất thải

D. Ánh sáng mặt trời

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra khi có nhiều khói, khí độc thải vào không khí? (0,5đ)

A. Không khí sạch sẽ

B. Không khí bị ô nhiễm

C. Không khí chuyển động

D. Không khí bay cao

Câu 10: Để phòng tránh tai nạn giao thông chúng ta cần phải là gì? (1 đ)

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

Câu 11: Môi trường cho ta những gì? Môi trường nhận từ ta những gì? Em phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? (1,5đ)

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

Câu 12: Em hãy nêu một số cách phòng bệnh Covid – 19 mà em biết:(1,5đ)

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

Đáp án:

Câu 1: (1 đ)

Mặt Trời là nguồn năng lượng của sự sống trên Trái Đất.

Đúng

Người ta không thể tạo ra dòng điện nhờ năng lượng gió.

Sai

Người ta có thể tạo ra dòng điện nhờ năng lượng nước chảy.

Đúng

Các nguồn năng lượng có sẵn trong tự nhiên là vô hạn.

Sai

Câu 2- B;

Câu 3– B ;

Câu 4– A;

Câu 5– C

(mỗi câu 0,5 đ)

Câu 6: (1 đ) Từ cần điền là: đực và cái- tinh trùng – trứng – cơ thể. (mỗi từ đúng 0,25 đ)

Câu 7: (1đ) (tùy vào đáp án của học sinh mà GV cho điểm phù hợp)

Động vật

Đẻ trứng

Đẻ con

1. Chó

x

2. Mèo

x

3. Lợn

x

4. Gà

x

5. Vịt

x

6. Trâu

x

7. Cá

x

8. Chim

x

9. Cóc

x

10. Voi

x

Câu 8: (0,5đ) S – S – Đ – S

Câu 9: (0,5đ) S- Đ – S – S

Câu 10: (1đ)

Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và mọi người xung quanh, chúng ta cần phải tuân thủ các quy định sau đây:

Đối với người đi xe đạp điện, xe máy, nên đội mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu khi xảy ra va chạm, đồng thời cũng giúp giảm thiểu tác động của gió và nắng đến đầu.

Khi di chuyển trên đường, hãy luôn đi đúng phần đường bên phải, giữ khoảng cách an toàn với các xe khác và không đi xe hàng 2, hàng 3 để tránh gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.

Luôn tuân thủ luật giao thông và không vượt đèn đỏ, vì việc này có thể gây ra tai nạn nghiêm trọng và làm nguy hiểm cho bản thân và những người tham gia giao thông khác.

Ngoài ra, hãy thường xuyên kiểm tra phương tiện của mình trước khi sử dụng, đảm bảo các bộ phận như phanh, đèn, còi… hoạt động tốt, để tránh những sự cố không đáng có trên đường.

Chúng ta cần nhớ rằng việc tuân thủ các quy định giao thông không chỉ để tuân thủ pháp luật mà còn để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Hãy chung tay xây dựng một môi trường giao thông an toàn và ý thức để giảm thiểu các tai nạn giao thông xảy ra hàng ngày.

Câu 11: (1,5đ)

– Môi trường cho chúng ta: thức ăn, nước uống, …………………… (0,5 đ)

– Môi trường nhận từ chúng ta: phân, rác thải, khói, bụi, …………….. (0,5 đ)

– Để bảo vệ môi trường chúng ta nên giữ gìn môi trường sạch sẽ: không vứt rác bừa bãi, đi tiêu tiểu phải đúng nơi quy định, ………………………….. (0,5 đ)

Câu 12: Một số cách phòng bệnh Covid-19 là: (1,5 đ)

  • Khai báo y tế.

  • Thường xuyên rửa tay đúng cách.

  • Đeo khẩu trang.

  • Tăng cường vận động.

  • Giữ khoảng cách khi giao tiếp.

  • Không tụ tập đông người.

  • Giữ gìn vệ sinh nhà ở.

Ngoài Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2024 theo Thông tư 22 trên, các bạn có thể luyện giải bài tập Khoa học lớp 5; Giải VBT Khoa học 5.

4. Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 Môn khác