Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo năm 2024 gồm 03 đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kỳ 2 có đáp án hướng dẫn chi tiết soạn 03 mức theo Thông tư 27. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Xem thêm:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời Số 1

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

GV cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn.

II. Đọc hiểu (3 điểm)

Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi

Bà còng đi chợ trời mưa

Bà còng đi chợ trời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng

Đưa bà qua quảng đường cong

Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà

Tiền bà trong túi rơi ra

Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.

(Đồng dao)

Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? (0,5 điểm)

A. trời mưa

B. trời nắng

C. trời bão

Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? (0,5 điểm)

A. cái tôm, cái bống

B. cái tôm, cái tép

C. cái tôm, cái cá

Câu 3: Ai nhặt được tiền của bà còng? (0,5 điểm)

A. tép tôm

B. tép cá

C. bống tôm

Câu 4: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, người nhặt được đã làm gì? (0,5 điểm)

A. trả bà mua rau

B. mang về nhà

C. không trả lại cho bà còng

Câu 5: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? (1 điểm)

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Mẹ con cá chuối” đoạn từ “Đầu tiên” đến “lặn tùm xuống nước.”

II. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: Điền âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm)

cô ....áo, nhảy ....ây, .....a đình, ....ừng cây

Câu 2: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng (1 điểm)

bánh qu...., kiếm củ..., tú... xách, thủ... tinh

Câu 3: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em (1 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1

Bộ Chân trời sáng tạo

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

2. Đọc hiểu (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

B

A

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 5. Khi nhặt được đồ người khác đánh rơi, em sẽ tìm cách trả lại đồ cho họ.

II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

1. Nghe – viết (7 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

- Viết đúng chính tả.

2. Bài tập (3 điểm)

Câu 1. (1 điểm)

giáo, nhảy dây, gia đình, rừng cây

Câu 2. (1 điểm)

Bánh quy, kiếm củi, túi xách, thủy tinh

Câu 3. (1 điểm) HS viết được tên người bạn, đảm bảo đúng chính tả và viết hoa.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời Số 2

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

Quà tặng mẹ

Cô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự làm.

Giữa tấm thiệp là dòng chữ: “Chúc mừng sinh nhật mẹ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến mất.

(Phỏng theo 365 truyện kể mỗi ngày)

II. Đọc hiểu (3 điểm)

Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới

Nắng

Nắng lên cao theo bố

Xây thẳng mạch tường vôi

Lại trải vàng sân phơi

Hong thóc khô cho mẹ.

Nắng chạy nhanh lắm nhé

Chẳng ai đuổi kịp đâu

Thoắt đã về vườn rau

Soi cho ông nhặt cỏ

Rồi xuyên qua cửa sổ

Nắng giúp bà xâu kim.

(Mai Văn Hai)

Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Bài thơ viết về cái gì? (0,5 điểm)

A. Nắng

B. Mưa

C. Mây

Câu 2. Nắng đã theo bố làm gì? (0,5 điểm)

A. Xây tường vôi

B. Hong khô thóc

C. Giặt áo quần

Câu 3. Nắng đã làm gì giúp mẹ? (0,5 điểm)

A. Xây tường vôi

B. Hong khô thóc

C. Giặt áo quần

Câu 4. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ? (0,5 điểm)

A. Bố

B. Bà

C. Ông

Câu 5. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì? (0,5 điểm)

A. Để giúp mẹ hong khô thóc

B. Để giúp ông nhặt cỏ

C. Để giúp bà xâu kim

Câu 6. Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được. (0,5 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe - viết (7 điểm)

Trời đã vào thu. Nắng bớt chói chang. Gió thổi mát rượi làm những bông lúa trĩu hạt đung đưa nhè nhẹ. Con đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. Những giọt sương mai lấp lánh trên chiếc lá non.

II. Bài tập (3 điểm)

Câu 1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

1. c / k

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời

2. d / gi

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời

Câu 2. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

II. Đọc hiểu (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

A

A

B

C

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 6. (0,5 điểm)

Những việc mà nắng đã làm được: Nắng đã lên cao theo bố xây thẳng mạch tường vôi, hong thóc khô cho mẹ, soi cho ông nhặt cỏ và giúp bà xâu kim.

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

- Viết đúng chính tả.

II. Bài tập (3 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

1. c / k

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1

2. d / gi

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1

Câu 2. (1 điểm)

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời Số 3

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học.

II. Đọc hiểu (3 điểm)

Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới

HAI NGƯỜI BẠN

Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới.

Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.

Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết.

Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi.

Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:

- Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?

- À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.

(Lép Tôn-xtôi)

Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? (1 điểm)

A. Một con gấu xộc tới.

B. Một con hổ xộc tới.

C. Một con quái vật xộc tới.

Câu 2. Hai người bạn đã làm gì? (1 điểm)

A. Hai người bạn bỏ chạy.

B. Nằm im giả vờ chết.

C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.

Câu 3. Câu chuyện khuyên em điều gì? (1 điểm)

A. Không nên nói xấu bạn.

B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.

C. Cần bảo vệ loài gấu.

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

Đinh Bộ Lĩnh

Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy.

Có lần thắng, cậu mổ trâu của chú đem khao quân.

II. Bài tập

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)

a, Điền g hay gh: ....à gô, ...... ế gỗ

b, Điền s hay x: cây ....úng, cây ...oan

Câu 2: Nối: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời Số 3

Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em. (1 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

II. Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới (3 điểm)

Câu 1. A

Câu 2. C

Câu 3. B

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp

- Viết đúng chính tả.

II. Bài tập (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm)

a, Điền g hay gh: gà gô, ghế gỗ

b, Điền s hay x: cây súng, cây xoan

Câu 2: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời Số 3

Câu 3: (1 điểm)

Minh Tú, Kim Dung

Đề thi học kì 2 lớp 1 Tải nhiều

------------------

Ngoài Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 1 môn khác mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc.