Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 là tài liệu tổng hợp tất cả các kiến thức đã được học gồm có 04 đề thi môn Toán va 04 đề thi Tiếng Việt, giúp cho các em luyện tập và rèn luyện các bài kiểm tra học kì 1 lớp 3 đạt kết quả cao nhất.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- 1. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 1
- 2. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 1
- 3. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 1
- 4. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 2
- 5. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 2
- 6. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 2
- 1. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 1
- 2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020 - Đề 1
- 3. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020 - Đề 1
- 4. Ma trận nội dung đề kiểm tra đọc hiểu, kiến thức từ và câu học kì 1 - Đề 2
- 5. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020 - Đề 2
- 6. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020 - Đề 2
1. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 1
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
T N KQ |
T L |
TN KQ |
T L |
TN KQ |
T L |
TN KQ |
T L |
TN KQ |
T L |
||
Số học |
Số câu |
1 |
2 |
1 |
1 |
3 |
2 |
||||
Số điểm |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
|||||||
Câu số |
1 |
4, 5 |
6 |
9 |
|||||||
Đại lượng và đo đại lượng |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
1 |
||||||
Số điểm |
2,0 |
2,0 |
|||||||||
Câu số |
2,3 |
8 |
|||||||||
Yếu tố hình học |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
||||||||||
Câu số |
6 |
||||||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
3 |
||
Số điểm |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
2. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 1
MÔN TOÁN (Thời gian làm bài: 40 phút)
A. Trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1,0 điểm) Kết quả của phép tính 540 – 40 là:
A. 400
B. 500
C. 600
Câu 2: (1,0 điểm) Kết quả của phép tính 50g x 2 là:
A. 100
B. 200
C. 100g
Câu 3: (1 điểm) Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là:
A. 9 lần
B. 9
C. 8 lần
Câu 4: (1 điểm) Tìm x, biết: 56 : x = 8
A. x = 5
B. x = 6
C. x = 7
Câu 5: (1 điểm) 30 + 60: 6 = ... Kết quả của phép tính là:
A. 15
B. 40
C. 65
Câu 6: (1 điểm) Hình bên có số góc vuông là:
A. 2
B. 3
C. 4
B. Tự luận: (4 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 203 x 4
b) 684: 6
Câu 8. (2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 412 m vải, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 282 m vải. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 9. (1 điểm) Lớp 3A có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh. Hỏi có ít nhất bao nhiêu nhóm?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 1
A. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Mỗi câu khoanh đúng được 1,0 điểm
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: A
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm):
Câu 7. (1,0 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm:
a) 812
b) 114
Câu 8. (2,0 điểm):
Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số mét vải là: (0,25 điểm)
412 – 282 = 130 (m) (0,75 điểm)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số mét vải là: (0,25 điểm)
412 + 130 = 542 (m) (0,5 điểm)
Đáp số: 542 mét vải (0,25 điểm)
Câu 9. HS nêu đúng: Có thể chia được ít nhất 6 nhóm học sinh (1,0 điểm)
4. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 2
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (M1 – 1đ)
Đồng hồ bên chỉ:
A. 10 giờ 10 phút
B. 2 giờ 10 phút
C. 10 giờ 2 phút
Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là: (M2 – 1đ)
A. 24
B. 36
C. 54
Câu 3: 3m 8cm = .... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (M2 – 1đ)
A. 38
B. 308
C. 380
Câu 4: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé ? (M3 – 1đ)
A. 8 lần
B 9 lần
C. 7 lần
Câu 5: Hình vẽ (Hình dưới) có số góc vuông là: (M1 -1đ)
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 6: Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là: (M-1)
A. 600
B. 60
C. 61
Câu 7: Trong các số 24,51,62 số chia cho 5 có số dư lớn nhất là số nào? (M4 – 1đ)
A. 24
B. 51
C. 62
Câu 8: Giá trị của X trong phép tính: 926 - x = 175 (M3 – 1đ)
A. 951
B. 751
C. 851
Câu 9: Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ)
a) 106 x 8
b) 480 : 6
Câu 10: Một cửa hàng có 104kg gạo, cửa hàng đã bán đi 1/4 kg gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? (M3 -1 đ)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
5. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 2
Câu 1: A (1đ)
Câu 2: C (1đ)
Câu 3: B (1đ)
Câu 4: C (1đ)
Câu 5: A (1đ)
Câu 6: B (1đ)
Câu 7: A (1đ)
Câu 8: B (1đ)
Câu 9: 1đ)
- Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0.5 điểm
a) 848
b) 80
Câu 10: (1đ)
Bài giải
Số kg gạo cửa hàng đã bán đi là: (0.25)
104 : 4 = 26 (kg) (0.25)
Số kg gạo cửa hàng còn lại là: (0.25)
104 - 26 = 78 (kg) (0.25)
Đáp số: 78 kg
6. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 2
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng cộng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
Số và phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
7 |
||
Số điểm |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
7.0 |
|||
Câu số |
6 |
2 |
9 |
4,8 |
10 |
7 |
||||
Đại lượng và đo đại lượng: xăng -ti-mét. |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
||||||
Số điểm |
1.0 |
1.0 |
2.0 |
|||||||
Câu số |
1 |
3 |
||||||||
Yếu tố hình học: hình tứ giác. |
Số câu |
1 |
1 |
|||||||
Số điểm |
1.0 |
1.0 |
||||||||
Câu số |
5 |
|||||||||
Tổng cộng |
Số câu |
3 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
10 |
||
Số điểm |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
10.0 |
|||
Tỉ lệ điểm cho mức độ nhận thức |
30% |
30% |
30% |
10% |
1. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 1
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Cộng |
||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
3 |
2 |
1 |
6 câu |
||||||
Câu số |
1,3,4 |
2,5 |
6 |
|||||||||
2 |
Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
3 câu |
||||||
Câu số |
7 |
8 |
9 |
|||||||||
Tổng số |
TS câu |
3 câu |
3 câu |
2 câu |
1 câu |
9 câu |
||||||
TS điểm |
1.5 điểm |
1.5 điểm |
2 Điểm |
1 điểm |
6 điểm |
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020 - Đề 1
Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
+ Người con của Tây Nguyên.
+ Người liên lạc nhỏ.
+ Hũ bạc của người cha.
+ Cậu bé thông minh
* Thời lượng: Khoảng 60 tiếng/ phút.
II. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
(Theo Vũ Tú Nam)
Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu
D. Mùa đông.
Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ngọn lửa hồng.
B. Ngọn nến trong xanh.
C. Tháp đèn.
D. Cái ô đỏ
Câu 3: các loài chim làm gì trên cậy gạo?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Làm tổ.
B. Bắt sâu.
C. Ăn quả.
D. Trò chuyện ríu rít.
Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Đỏ chon chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
D. Đỏ rực rỡ.
Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Trở lại tuổi xuân.
B. Trở nên trơ trọi.
C. Trở nên xanh tươi.
D. Trở nên hiền lành.
Câu 6: Em hãy điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu văn sau:
Hằng năm cứ vào đầu tháng chín các trường lại khai giảng năm học mới.
……………………………………………………………………………………………
Câu 7: Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
D. Khi nào?
Câu 9: Hãy ghi lại bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì?” trong câu dưới đây:
Trời sắp mưa, cha nhắc tôi đem theo áo mưa
……………………………………………………………………………
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm): Nghe – viết: bài “Mùa hoa sấu” (từ Vào những ngày cuối xuân, .... đến một chiếc lá đang rơi như vậy) - (trang 73, sách Tiếng Việt 3- Tập 1).
2. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.
Đề bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến (viết từ 7-10 câu).
Gợi ý: Giới thiệu người định tả.
- Tả ngoại hình và tả tính cách?
- Nghề nghiệp?
- Yêu thích cái gì?
3. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020 - Đề 1
Phần I:
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu:
Câu 1: A. Mùa xuân.(0,5 điểm)
Câu 2: C. Tháp đèn.(0,5 điểm)
Câu 3: D. Trò chuyện ríu rít. (0,5 điểm)
Câu 4: C. Đỏ mọng.(0,5 điểm)
Câu 5: D. Trở nên hiền lành. (0,5 điểm)
Câu 6: (1 điểm)
Câu 7: C. Ai thế nào? (1 điểm)
Câu 8: B. Làm gì? (1 điểm)
Câu 9: (1 điểm)
Phần II: (10đ)
1. Chính tả:4 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn: 6 điểm
- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kỹ năng (3 điểm):
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
4. Ma trận nội dung đề kiểm tra đọc hiểu, kiến thức từ và câu học kì 1 - Đề 2
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
+ Đọc thành tiếng + Kiến thức Tiếng Việt Nắm vững mô hình phổ biến của câu trần thuật đơn và đặt câu theo những mô hình này -Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. -Bước đầu nhận biết biện pháp so sánh trong bài học và trong lời nói… |
4đ Số câu, Câu số Số điểm Số câu, Câu số Số điểm Số câu, Câu số Số điểm |
1 7 1 1 6 0,5 |
2 8,9 2 |
4đ 1 1 1đ 1 1 O,5đ 2 2 2đ |
||
+ Đọc hiểu văn bản : - Xác định được hình ảnh, nhân vật chi tiết trong bài đọc ; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản khác từ bài đọc.- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc ; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. |
||||||
Số câu Câu số Số điểm Số câu Câu số Số điểm Số câu Câu số Số điểm |
2 1,2,3 1,5 |
1 4 0,5 1 5 0,5 |
2 2 1,5 đ 1 1 0,5đ 2 2 0,5 đ |
|||
Tổng Chính Tả Tập làm văn |
Số câu |
9 |
||||
Số điểm |
6đ 4đ 6đ |
5. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020 - Đề 2
Họ và tên: .................................................... …………….Lớp:................
Giáo viên coi:.......................... Giáo viên chấm:........................................
Điểm |
Nhận xét của giáo viên: .......................................................................................................… .......................................................................................................... |
Phần I.
I. Đọc thành tiếng (35 phút)
Đọc một đoạn trong các bài tập đọc: Đất quý, đất yêu; Nắng phương Nam; Cửa Tùng; Người liên lạc nhỏ; Nhà rông ở Tây Nguyên; Hũ bạc của người cha; Mồ Côi xử kiện
(Tài liệu HD Tiếng việt tập 1B – lớp 3)
II. Đọc thầm bài đoạn văn sau (30 phút)
CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG
Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng chân tay thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt vừa đói.
Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và làm bài tập sau:
Câu 1. Bác trọ ở đâu?
A. Khách sạn rẻ tiền.
B. Trọ nhà dân
C. Khách sạn sang trọng
Câu 2. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?
A. Cào tuyết trong một trường học.
B. Viết báo.
C. Làm đầu bếp trong một quán ăn.
Câu 3. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?
A. Dùng lò sưởi.
B. Dùng viên gạch nướng lên để sưởi.
C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm.
Câu 4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?
A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
B. Để theo học đại học.
C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
Câu 5. Nhớ ơn Bác Hồ em sẽ làm gì?
..........................................................................................................................
Câu 6. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.
Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ vai mang cung tên lưng đeo thanh gươm báu ngồi trên con ngựa trắng phau.
Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai - Thế nào?
A. Hươu là một đứa con ngoan.
B. Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng.
C. Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu.
Câu 8. Gạch dưới sự vật được so sánh trong câu sau
Những chùm hoa sấu trắng muốt nhỏ như những chiếc chuông reo.
Câu 9. Sự vật nào được nhân hóa trong câu văn sau?
Chị gió còn dong chơi trên khắp các cánh đồng, ngọn núi.
A. chị Gió
B. cánh đồng
C. ngọn núi
Phần II.
1. Chính tả (Nghe - viết)
Viết bài: Đôi bạn - Viết đoạn 3 của bài
(TLDH - T.Việt 3 - tập 1B- Trang 82) (15 phút)
2. Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em. (25 phút)
6. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020 - Đề 2
Phần I. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
1. Đọc thành tiếng 4 điểm
Học sinh đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng: 4 điểm
Đọc sai từ, sai dấu thanh trừ, ngắt nghỉ hơi không đúng: 2 lỗi trừ 0,2 điểm.
2. Đọc thầm và làm bài tập 6 điểm
+ Câu 1, 2, 3, 4: Khoanh đúng mỗi câu cho: 0,5 điểm
+ Câu 5: Ghi được việc làm phù hợp với lứa tuổi hs 0,5 đ
+ Câu 6: Điền đúng 1 dấu phẩy cho: 0,5 điểm
Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng đeo thanh gươm báu, ngồi trên con ngựa trắng phau..
Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai - Thế nào? 1đ (Đáp án đúng được bôi đậm)
A. Hươu là một đứa con ngoan.
B. Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng.
C. Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu.
Câu 8. Gạch dưới sự vật được so sánh trong câu sau 1đ
Những chùm hoa sấu trắng muốt nhỏ như những chiếc chuông reo.
Câu 9. Sự vật nào được nhân hóa trong câu văn sau? 1đ (Đáp án đúng được bôi đậm)
Chị gió còn dong chơi trên khắp các cánh đồng, ngọn núi.
A. chị Gió
B. cánh đồng
C. ngọn núi
Phần II. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn.
1. Viết chính tả:
- Bài trình bày sạch sẽ, viết đúng chính tả cho: 2 điểm
- Bài viết sai lỗi chính tả, dấu thanh 3 lỗi trừ 0,5 điểm
- Toàn bài trình bày bẩn trừ: 0,25 điểm
2. Tập làm văn:
- Viết được đoạn văn giới thiệu về tổ theo đúng yêu cầu, diễn đạt rõ ràng, dùng từ đúng.
- Giới thiệu được các thành viên trong tổ. Số bạn nam, số bạn nữ.
- Nêu được đặc điểm của từng bạn
- Cảm nhận về tổ của mình.
Lưu ý: Đối với những bài đạt điểm tối đa, yêu cầu trình bày sạch sẽ, không tẩy xóa, không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp.
Trên đây là những đề thi lớp 3 học kì 1 hay nhất, các thầy cô có thể lấy về để tham khảo dùng làm tài liệu ra đề thi, các em học sinh có thể tải về để ôn tập, luyện thi thường xuyên chắc chắn kì thi này các em sẽ có kết quả xứng đáng với những gì mình đã bỏ ra. Chúc các em thi tốt!
Đề thi học kì 1 lớp 3 được tải nhiều nhất:
- Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2019 - 2020 có đáp án
- Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 - 2020 có đáp án (15 đề)
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 - 2020 (10 đề)
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020 có đáp án (22 đề)
- Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 3 năm 2019 - 2020
Trên đây, Tìm Đáp Án đã giới thiệu tới các bạn Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.