Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm học 2022 - 2023 theo Thông tư 22 được TimDapAnsưu tầm, chọn lọc bao gồm 2 môn Toán, Tiếng việt có đáp án và bảng ma trận đề thi chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em học sinh ôn luyện củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo đề thi giữa học kì 2 lớp 5 theo từng năm học.

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022 - 2023

Trường: Tiểu học ……......
Họ và tên:.........................
Lớp: 5......

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: TOÁN
NGÀY THI: …………..
THỜI GIAN: 40 PHÚT

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1 đ - M1)

a) Tỉ số phần trăm của 19 và 37 là:

A. 51,35%

B. 513,5%

C. 5, 135%

D. 0,5135%

b) Số thập phân gồm: Ba mươi bảy đơn vị, năm phần trăm được viết là:

A. 3,75

B. 37,5

C. 37,05

D. 37,500

Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm sao cho thích hợp: (1 đ - M1)

a. Các đơn vị đo diện tích lớn hơn m2 là .............................................

a. Các đơn vị đo diện tích nhỏ hơn m2 là .............................................

Bài 3: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống: (1 đ - M2)

a. 35 hm + 3 hm > 4,5 km ☐

b. 8350 kg + 4250 kg = 12,6 tấn ☐

Bài 4: Đặt tính rồi tính: (1đ - M2)

a) 7,69 x 50

............................

............................

............................

b) 1 : 12,5

............................

............................

............................

Bài 5: (1đ - M2)

Mua 8 quyển vở hết 48 000 đồng. Hỏi mua 40 quyển vở như thế phải trả bao nhiêu tiền?

Bài 6: Một hình tròn có đường kính 3,2 dm. (1đ - M3)

Diện tích của hình tròn đó là: ...................................

Bài 7: Một người thợ gò một cái thùng tôn không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng kém chiều dài 2m và chiều cao 9,2m. Tính diện tích tôn để làm cái thùng đó. (2đ - M3)

Bài 8: Tìm x (1đ – M3)

0,32 : x = 4- 0,8

Bài 9: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. (1đ – M4)

\left(1-\frac{1}{2}\right)x\left(1-\frac{1}{3}\right)x\left(1-\frac{1}{4}\right)x\left(1-\frac{1}{5}\right)x\left(1-\frac{1}{6}\right)

Đáp án:

Bài 1: a) A; b) C

Bài 2:

a) km2 ; hm2 ; dam2

b) dm2 ; cm2 ; mm2

Bài 3: a) S; b) Đ

Bài 4:

Bài 5:

Giá tiền mỗi quyển vở là:

48000 : 8 = 6000 (đồng)

Mua 40 quyển vở phải trả số tiền là:

6000 40 = 240000 (đồng)

Đáp số: 240000 đồng

Bài 6: Diện tích của hình tròn đó là: 8,0384dm2

Bài 7:

Chiều rộng cái thùng tôn là:

6 - 2 = 4 (m)

Diện tích xung quanh cái thùng tôn là:

(6 + 4) x 2 x 9,2 = 184 ( m2)

Diện tích một mặt cái thùng là:

6 x 4 = 24 (m2)

Diện tích tôn làm thùng đó là:

184 + 24 = 208 (m2)

Đáp số: 208 m2

Bài 8: Tìm x:

0,32 : x = 4 - 0,8

0,32 : x = 3,2

x = 0,32 : 3,2

x = 0,1

Bài 9: Làm đúng mỗi bước được 0,5đ.

\left(1-\frac{1}{2}\right)x\left(1-\frac{1}{3}\right)x\left(1-\frac{1}{4}\right)x\left(1-\frac{1}{5}\right)x\left(1-\frac{1}{6}\right)

= \frac{1}{2}x\frac{2}{3}x\frac{3}{4}x\frac{4}{5}x\frac{5}{6}

= \frac{1}{6}

Ma trận đề kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Số thập phân và các phép tính với số thập phân.

Số câu

1

Câu 2

 

 

2

Câu

4,5

 

1

Câu

8

 

1

Câu

9

1

4

Số điểm

1

 

 

2

 

1

 

1

1

4

2.Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo diện tích, thể tích…

Số câu

 

 

1

Câu

3

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

3. Yếu tố hình học: diện tích, thể tích các hình đã học: Hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình lập phương, hình hộp chữ nhật

Số câu

 

 

 

 

1

Câu

6

1

Câu

7

 

 

1

1

Số điểm

 

 

 

 

1

2

 

 

1

2

4. Giải toán: tỉ số phần trăm (Biểu đồ hình quạt)

Số câu

1 Câu

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

Số câu

2

 

1

2

1

2

 

1

4

5

Số điểm

2

 

1

2

1

2

 

1

4

6

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022 - 2023

Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . .
Lớp: Năm/ . . . . . . . . . . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK2 LỚP 5
Năm học: 2022 - 2023
Môn thi: Tiếng Việt
Thời gian: 30 phút

A. Đọc hiểu văn bản:

I. Đọc thầm và hoàn thành bài tập:

VẾT SẸO

Chú bé đưa cho người mẹ tờ giấy mời họp cha mẹ học sinh của trường. Lạ thay, khi mẹ bảo sẽ tham dự, chú bé lộ vẻ sững sờ. Đây là lần đầu tiên bạn học và cô giáo có dịp gặp mặt mẹ, mà chú thì chẳng muốn chút nào. Chú rất ngượng ngập vì vẻ ngoài của mẹ. Mặc dù khá xinh đẹp nhưng bên má phải của bà có một vết sẹo rất lớn. Chú bé chưa bao giờ hỏi tại sao và trong trường hợp nào mà mẹ bị như vậy.

Suốt buổi họp, chẳng ai để ý đến vết sẹo ấy mà chỉ ấn tượng về vẻ duyên dáng và phong cách cư xử ấm áp của bà. Tuy vậy, chú bé vẫn bối rối và lẩn tránh mọi người. Tình cờ, chú nghe lỏm được câu chuyện giữa mẹ và cô giáo chủ nhiệm:

– Dạ, vì sao bà bị vết sẹo trên mặt ạ? – Cô giáo rụt rè hỏi.

– Khi con trai tôi còn đỏ hỏn, nó kẹt trong căn phòng bị hỏa hoạn. Lửa bén dữ quá nên không ai dám xông vào, thế là tôi liều mình. Vừa lao chạy tới bên nôi của cháu, tôi thấy một thanh xà sắp rơi xuống. Không kịp suy nghĩ, tôi liền ghé thân che cho con rồi bất tỉnh luôn. May mà một anh cứu hỏa đến kịp và cứu hai mẹ con tôi ra. Vết sẹo đã thành vĩnh viễn nhưng tôi không bao giờ hối hận về điều đó.

Nghe xong, chú nhỏ ùa tới ôm chầm lấy mẹ, nước mắt lưng tròng. Người cậu run lên vì xúc động. Đức hy sinh của mẹ thanh cao quá! Cả ngày, chú bé cứ nắm riết lấy mẹ không rời.

Theo Những hạt giống tâm hồn

II. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (câu 1, 2, 3, 4, 7, 9)

Câu 1: Chú bé đưa cho mẹ tờ giấy gì?

a. Giấy thông báo tình hình học tập của chú bé.

b. Giấy thông báo chú bé vi phạm kỉ luật.

c. Giấy thông báo mới dự Hội thi Nghi thức Đội.

d. Giấy mời họp phụ huynh học sinh.

Câu 2: Vì sao chú bé lại sợ cô giáo gặp mẹ?

a. Vì chú bé sợ cô giáo thông báo tình hình học tập không tốt của mình.

b. Vì chú bé sợ cô giáo và các bạn thấy vết sẹo trên má của mẹ.

c. Vì ở lớp cậu thường bị cô giáo trách phạt.

d. Vì mẹ chú bé không biết cách nói chuyện.

Câu 3: Trong suốt buổi họp, mọi người đã ấn tượng điều gì ở mẹ chú bé?

a. Cách nói chuyện hoạt bát, thu hút người nghe.

b. Vẻ duyên dáng và phong cách cư xử ấm áp.

c. Vết sẹo rất lớn bên má phải

d. Vẻ sang trọng, quý phái.

Câu 4: Khi nghe xong câu chuyện giữa mẹ và cô giáo cậu bé đã làm gì? Vì sao?

a. Chạy vụt đi vì rất tức giận.

b. Chạy tới ôm mẹ khóc vì rất ân hận.

c. Chạy tới ôm chầm lấy mẹ và khóc vì xúc động.

d. Chạy tới ôm và hôn lên vết sẹo của mẹ vì ân hận.

Câu 5: Theo em, nội dung chính của câu chuyện là gì?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn (4 đến 5 câu) thể hiện tình cảm của em đối với mẹ.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 7: Hai câu: “Chú rất ngượng ngập vì vẻ ngoài của mẹ. Mặc dù khá xinh đẹp nhưng bên má phải của bà có một vết sẹo rất lớn.” được liên kết với nhau bằng cách nào?

a. Liên kết bằng cách lặp từ ngữ

b. Liên kết bằng cách thay thế từ ngữ

c. Liên kết bằng từ ngữ nối.

Câu 8: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu “Vừa lao chạy tới bên nôi của cháu, tôi thấy một thanh xà sắp rơi xuống.”

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Từ trong ở từ “trong gió” và từ “trong xanh” có quan hệ với nhau như thế nào?

a. Đó là một từ nhiều nghĩa

b. Đó là hai từ đồng nghĩa

c. Đó là hai từ đồng âm

d. Đó là hai từ gần nghĩa

Câu 10: Em hãy đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ điều kiện (giả thiết) - kết quả nói về việc học tập của em và gạch dưới cặp quan hệ từ đó ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT: 10 ĐIỂM

I. Chính tả: (Nghe – viết): 2 điểm

Bài viết: Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh

Một ngày mới bắt đầu.

Mảng thành phố hiện ra trước mắt tôi đã biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm.

Theo Nguyễn Mạnh Tuấn

2. Tập làm văn: (8 điểm): Em hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt

A. Đọc hiểu văn bản:

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

d. Giấy mời họp phụ huynh học sinh.

0,5đ

Câu 2

b. Vì chú bé sợ cô giáo và các bạn thấy vết sẹo trên má của mẹ.

0,5đ

Câu 3

b. Vẻ duyên dáng và phong cách cư xử ấm áp.

0,5đ

Câu 4

c. Chạy tới ôm mẹ khóc vì rất ân hận.

0,5đ

Câu 5

Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương, sự hy sinh quên mình của người mẹ dành cho con cái.

Câu 6

Học sinh viết được đoạn văn ngắn thể hiện tình cảm chân thật của mình đối với mẹ.(Câu văn viết gãy gọn, diễn đạt rõ nghĩa, cảm xúc và bộc lộ được tình cảm đối với mẹ.)

Câu 7

b. Liên kết bằng cách thay thế từ ngữ

0,5đ

Câu 8

Câu “Vừa lao chạy tới bên nôi của cháu, tôi thấy một thanh xà sắp rơi xuống . ” có:

- TN: Vừa lao chạy tới bên nôi của cháu

- CN: tôi

- VN: thấy một thanh xà sắp rơi xuống

1 đ

Câu 9

c. Đó là hai từ đồng âm

0,5đ

Câu 10

Đặt câu: Nếu em học hành chăm chỉ thì em sẽ vươn lên tốp đầu của lớp.

B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT:

Tập làm văn: 8 điểm

1. Mở bài: 1 điểm

Giới thiệu đồ vật hoặc một món quà mà em sẽ tả.

2. Thân bài : 4 điểm

  • Nội dung: (1,5 điểm)
  • Tả hình dáng với đặc điểm nổi bật. (1 điểm)
  • Tả công dụng. (0,5 điểm)
  • Kĩ năng: (1,5 điểm)
  • Bố cục bài văn. (0,5 điểm)
  • Trình tự miêu tả. (1 điểm)
  • Cảm xúc: (1 điểm)
  • Câu văn thể hiện tình cảm chân thật.

3. Kết bài: 1 điểm

  • Nêu được cảm nghĩ của mình về đồ vật hoặc món quà được tả. Điểm trình bày và sử dụng các hình ảnh khi miêu tả: 2 điểm
  • Trình bày sạch đẹp, không mắc quá 5 lỗi chính tả. (0,5 điểm)
  • Dùng từ, đặt câu nổi bật được hình dáng, công dụng của đồ vật hoặc món quà được tả. (0,5 điểm)
  • Thể hiện được sự sáng tạo trong cách dùng từ miêu tả, hình ảnh so sánh, nhân hóa. (1 điểm)

Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

TT

Mạch kiến thức

kĩ năng

Số câu

Số điểm

Mức 1

 

Mức 2

 

Mức 3

 

Mức 4

 

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2(1,3)

 

1(2)

 

1(4)

 

 

1(5)

4


1

Số điểm

1. 0

 

0.5

 

0.5

 

 

1.0

2.0

1.0

2

Kiến thức tiếng Việt

Số câu

 

 

2(7,9)

 

 

2(8,10)

 

1(6)

2

3

Số điểm

 

 

1.0

 

 

2.0

 

1.0

1.0

3.0

Tổng số câu


2

 

3

 

1

2

 

2

6

4

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 năm 2022 - 2023

I. Odd one out

1. A. old B. large C. wall D. small
2. A. house B. garden C. school D. market
3. A. earache B. toothache C. cold D. hot
4. A. bike B. car C. went D. plane
5. A. bed B. bedroom C. bathroom D. kitchen

II. Choose the correct answer

1. ……… will you go on holiday? - In June

A. What

B. When

C. Which

D. How many

2. She went to Phu Quoc………

A. city

B. village

C. town

D. island

3. Where ……… Linda last summer? - Thailand.

A. are

B. was

C. were

D. is

4. Hung is in his bedroom. He___________ the piano now.

A. play

B. plays

C. will play

D. is playing

5.__________a lovely dress!

A. How

B. What

C. When

D. Where

6. What did you eat last night? I _______ fish, rice and soup.

A. eat

B. eats

C. ate

D. eating

7. Her birthday is .......... Friday, August 20th.

A. at

B. on

C. in

8. .......... you have a test yesterday?

A. Will

B. Do

C. Are

D. Did

III. Give the correct form of the verbs in brackets

1. Hoa ________________ a student in this school. (be)

2. Next summer, they ______________ to Nha Trang. (go)

3. Nga, Lan and Mai ____________ lunch together at the school tomorrow. (have)

4. Dung ____________ any noodles last night. (not have)

5. Before I moved here, I _____________ in the country. (live)

IV. Read the passage and complete the statements below

Her name is Lan. She lives in a house in the countryside. Near her house, there is a market, a bank and a post office. She is a student. She studies at Le Quy Don School. Her house is not far from her school so she often goes to school on foot. She goes to school in the morning. There is a park in front of the school. There are a lot of trees and flowers in the park. Behind the school, there is a river.

1. Lan lives in a house ___________________

2. Near her house, there is ___________________________

3. She studies at __________________________

4. She often goes to school ____________________

5. Behind the school, there is ______________________________

Đáp án

I. Odd one out

1 - C; 2 - B; 3 - D; 4 - C; 5 - A;

II. Choose the correct answer

1 - B; 2 - D; 3 - B; 4 - D; 5 - B; 6 - C; 7 - B; 8 - D;

III. Give the correct form of the verbs in brackets

1. Hoa ________________ a student in this school. (be)

2. Next summer, they ______________ to Nha Trang. (go)

3. Nga, Lan and Mai ____________ lunch together at the school tomorrow. (have)

4. Dung ____________ any noodles last night. (not have)

5. Before I moved here, I _____________ in the country. (live)

III. Give the correct form of the verbs in brackets

1. is; 2. will go; 3. will had; 4. didn't have; 5. lived

IV. Read the passage and complete the statements below

1 - in the countryside.

2 - a market, a bank and a post office;

3 - Le Quy Don School.

4 - on foot;

5 - a river.

Đề thi giữa kì 2 lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiều