Bộ đề thi học kì 2 lớp 2

Bộ đề ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2018-2019 là đề thi học kì 2 lớp 2 gồm cả đề thi Toán lớp 2 và đề thi Tiếng Việt lớp 2 dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt cho kiểm tra định kì cuối học kì II sắp tới.

Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 1

PHẦN I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ có câu trả lời đúng:

1. Số gồm: 5 trăm 1 chục và 0 đơn vị được viết là:

A. 501.

B. 510

C. 105.

2. Liền trước số 400 là số:

A. 401.

B. 398

C. 399.

3. Trong các số: 473, 347, 374, số bé nhất là:

A. 473.

B. 347

C. 374.

4. Ki-lô-mét viết tắt là:

A. km

B. m

C. mm

5. Độ dài cạnh bảng ở lớp em khoảng 3…. chỗ chấm là:

A. km

B. m

C. mm

6. 1m [ ] 9dm. Dấu cần điền vào ô trống là:

A. >

B. =

C. <

PHẦN II. Tự luận

1. Nối (theo mẫu):

Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2018-2019

2. Viết các số 869, 698, 986, 896:

Theo thứ tự từ lớn đến bé: ……………………………..

3. Đặt tính rồi tính:

254 + 345

768 – 365

4. Tìm x, biết:

a) x – 34 = 49

b) x × 4 = 36

5. Nhà trường chia 50 bộ bàn ghế mới vào các lớp, mỗi lớp được chia 5 bộ. Hỏi có bao nhiêu lớp được nhận bàn ghế mới?

Đáp án Đề số 1:

PHẦN I.

Bài 1:

B. 510

Bài 2:

C. 399.

Bài 3:

B. 347

Bài 4:

Đáp án A

Bài 5:

Đáp án B.

Bài 6:

Đáp án A

PHẦN II.

Bài 1:

Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2018-2019

Bài 2:

986, 896, 869, 698

Bài 3:

Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2018-2019

Bài 4:

a) x = 83

b) x = 9

Bài 5.

50 : 5 = 10 (lớp)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 2

1. Khoanh tròn vào chữ (A, B, C, D) đặt trước kết quả đúng:

a) Chu vi hình tam giác ABC có độ dài các cạnh:

AB = 25cm, BC = 10cm, AC = 25cm là:

A. 45cm

B. 60cm

C. 65cm

D. 7Qcm

b) Các số 372, 380, 394, 369 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 369; 394; 380; 372

B. 394; 380; 372; 369

C. 394; 380; 369; 372

D. 369; 372; 380; 394.

2. a) Tính nhẩm:

400 + 300 =…………

800 – 200 = ……….

4 x 8 =………………..

35 : 5 =…………………

b) Đặt tính rồi tính:

64 + 28

345 + 433

90 – 72

675 – 360

3. a) Tính:

24 + 16 – 26 =

3 x 6 : 2 =

b) Tìm y, biết:

y : 2 = 5

3 x y = 27

4. Bao bắp cân nặng 45kg, Bao gạo nặng hơn bao bắp 8kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

5. Tính tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có ba chữ số.

Đáp án Đề số 2:

Bài 1

a) Chọn đáp án B.

b) Chọn đáp án B.

Bài 2

a) 700; 600; 32; 7

b)

Học sinh tự đặt rồi tính

Bài 3

a) 24 + 16 – 26 = 40 – 26

= 14

3 x 6 : 2 = 18 : 2 = 9

b)

y = 10

y = 9.

Bài 4

45 + 8 = 53 (kg).

Bài 5

Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

Số bé nhất có ba chữ số là 100.

Tổng của hai số đó là

99 + 100 = 199

Đáp số: 199.

Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2:

PHÒNG GD & ĐT …..

Trường Tiểu học .

**************

THI HỌC KÌ II - LỚP 2

MÔN: TIẾNG VIỆT lớp 2

(Thời gian làm bài: 60 phút)

Họ và tên:…………………………………….

Lớp:………..................................................

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm): GV cho học sinh bốc thăm đọc các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 & trả lời 1 câu hỏi.

II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (4 điểm): Học sinh đọc thầm bài “Kho báu” SGK Tiếng Việt tập 2 trang 83.

Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X (vào ô trống) trước các ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:

1. Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?

□ Ruộng nhà có đất rất tốt.

□ Ruộng nhà có một kho báu.

□ Ruộng nhà lúa bội thu.

2. Theo lời cha, hai người con đã làm gì?

□ Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.

□ Tìm kho báu không thấy, họ đành trồng lúa.

□ Cả hai câu trên đều đúng.

3. Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?

□ Vì đất của hai anh em luôn luôn tốt.

□ Vì họ đào bới tìm kho báu nên vô tình đã làm đất kĩ.

□ Vì hai em giỏi nghề nông.

4. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

□ Đừng mơ tưởng kho báu.

□ Cần cù lao động sẽ tạo ra của cải.

□ Cả hai câu trên đều đúng.

5. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi“Để làm gì?”

□ Đến vụ lúa, họ cấy lúa.

□ Hai người con đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.

□ Nhờ làm đất kĩ nên vụ ấy lúa bội thu.

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả (Nghe - Viết):

Bài: Cây đa quê hương

Đoạn viết: “Chiều chiều… ruộng đồng yên lặng

2. Tập làm văn: (5 Điểm)

Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,…) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:

Câu hỏi gợi ý:

a) Bố (mẹ, chú, dì …..) của em tên là gì?Làm nghề gì?

b) Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì…..) làm những việc gì?

c) Những việc ấy có ích như thế nào?

d) Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì…..) như thế nào?

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng:(6 điểm)

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - 30 phút

Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm.

Câu 1: Ruộng nhà có một kho báu.

Câu 2: Cả hai câu trên đều đúng.

Câu 3: Vì họ đào bới tìm kho báu nên vô tình đã làm đất kĩ.

Câu 4: Cả hai câu trên đều đúng.

Câu 5: Hai người con đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.

B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả (5 điểm) (SGK TV tập 2 trang 93)

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.

- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ: tùy theo mức độ để trừ điểm toàn bài.

2. Tập làm văn (5 điểm)

+ 4,5 - 5,0 đ: Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực, tự nhiên, không sai lỗi chính tả.

+ 3,5 - 4,0 đ: Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực, tự nhiên, không sai quá 2 lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ.

+ Điểm dưới 3,5 điểm: Tùy theo bài cụ thể để cho điểm.

Đề ôn thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt:

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Chuyện bốn mùa (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 4)

– Đọc đoạn 2.

– Trả lời câu hỏi: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Lá thư nhầm địa chỉ (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 7)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Nhận dược phong thư, Mai ngạc nhiên vể điều gì?

a. Phong thư rất đẹp so với những phong thư khác.

b. Lá thư không có địa chỉ người nhận.

c. Thư gửi đúng địa chỉ nhà Mai nhưng nhà Mai không có ai tên Tường.

d. Lá thư không có tên người nhận.

2. Vì sao lá thư của ông Nhân gửi cho ông Tường lại chuyển đến nhà Mai?

a. Phong thư đã ghi tên người nhận là Mai.

b. Phong thư đã ghi nhầm địa chỉ.

c. Vì nhà Mai có người tên Tường.

d. Số nhà của Mai giống số nhà của ông Tường.

3. Vì sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường?

a. Bóc thư của người khác là thiếu văn hóa.

b. Bóc thư người khác là không lịch sự.

c. Tự ý bóc thư người khác là vi phạm luật pháp.

d. Tất cả các ý trên.

4. “Mai rất ngạc nhiên” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai làm gì?

b. Ai là gì?

c. Ai thế nào?

d. Không thuộc các mẫu câu trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Thư Trung thu (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 9)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn tả ngắn nói về mùa xuân.

Hướng dẫn làm bài

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: c

Câu 2: b

Câu 3: d

Câu 4: c

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn tả ngắn nói về mùa xuân.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?

– Cảnh vật mùa xuân có gì đặc biệt?

– Mùa xuân đem đến cho em niềm vui gì?

Bài tham khảo:

Mùa đông rét buốt vừa đi qua thì mùa xuân tươi đẹp lại về. Chim én từng đôi bay liệng trên bầu trời xanh trong. Cây cối trong vườn nhú ra những chồi xanh, lộc biếc. Các loài hoa thi nhau khoe sắc thắm.

Em rất yêu mùa xuân. Mùa xuân đã đem đến cho gia đình em một niểm vui đầm ấm, đoàn tụ bên nhau.

Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Ông Mạnh thắng Thần Gió (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 13)

Trả lời câu hỏi: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Mùa xuân đến (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 17)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Du hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?

A. Hoa mận tàn.

B. Bầu trời xanh.

C. Nắng vàng rực rỡ.

D. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc.

2. Những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến:

A. Bầu trời ngày thêm xanh.

B. Nắng vàng ngày càng rực rỡ.

C. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc, nhiều loại cây ra hoa.

D. Tất cả các ý trên.

3. Con người cảm nhận điu gì về hương vị của mỗi loài hoa xuân?

A. Hoa bưởi nồng nàn.

B. Hoa nhãn ngọt,

C. Hoa cau thoảng qua.

D. Các ý trên đều đúng.

4. Bốn từ ngữ chỉ tên các loại cây có trong bài văn:

A. Mận, bưởi, cau, nhãn.

B. Nảy lộc, đâm chổi, nồng nàn, rực rỡ.

C. Chích chòe, khướu, cu gáy, chào mào.

D. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Gió

Gió ở rất xa, rất rất xa

Gió thích chơi thân với mọi nhà

Gió cù khe khẽ anh mèo mướp

Rủ đàn ong mật đến thăm hoa

Gió đưa những cánh diều bay bổng

Gió ru cái ngủ đến la đà

Hình như gió cũng thèm ăn quả

Hết trèo cây bưởi lại trèo na…

(Ngô Văn Phú)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn ngắn tả về mùa hè.

Đáp án đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt 2:

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: a

Câu 2: d

Câu 3: b

Câu 4: b

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn tả ngắn nói về mùa hè.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Những dấu hiệu nào báo mùa hè?

– Mặt trời mùa hè như thế nào?

– Cây trái trong vườn ra sao?

Bài tham khảo

Sau những đợt mưa bụi cuối xuân, cây lá trong vườn xoè rộng tán lá, không gian phảng phất mùi quả ngọt. Bầu trời xanh trong, ánh nắng vàng rực,… Tất cả như muốn nói rằng: Hè đã đến! Mùa hè đã đem đến cho con người những làn gió mát mẻ, đem đến cho chúng em những giây phút thú vị trong dịp nghỉ hè. Mùa hè thật đáng yêu!

Ngoài Bộ đề ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2018 - 2019 trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 2 hoặc các bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 và bài tập nâng cao Toán 2 mà Tìm Đáp Án đã đăng tải. Chúc các em học tốt!

Bộ đề ôn thi học kì 2 lớp 2 khác:

Đề thi học kỳ 2 lớp 2 được tải nhiều nhất: