Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ 2 môn Toán, Tiếng Việt có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 chi tiết theo Thông tư 22 kèm theo. Các đề thi học kì 2 lớp 2 này sẽ giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi toán lớp 2 học kỳ 2 năm 2018 này.

I. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán

1. Đề bài Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2019 - 2020

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng nhất bài tập sau:

Số liền sau của 789 là:

A. 768

B. 778

C. 790

D. 780

Bài 2: Kết quả của phép tính 4 x 9 là:

A. 18

B. 27

C. 36

D. 45

Bài 3: Kết quả của phép tính 28 : 4 là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Bài 4: Viết (theo mẫu)

Mẫu: 550 = 500 + 50

450 = .................................. 543 = ..................................

989 =................ ................. 834 = ..................................

Bài 5: Đặt tính rồi tính?

568 + 234               808 - 56                 4 x 6                         5 x 9

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

Bài 6: Viết các số sau: 367, 157, 989, 345, 576

a. Theo thứ tự từ lớn đến bé:. .................................................

b. Theo thứ tự từ bé đến lớn: ....................................................

Bài 7: Tìm x ?

a. X x 5 = 25 b. x : 4 = 9

Bài 8: Tính?

a. 2km =…........m                                                 b. 15m + 9 m = ........

Bài 9: Cho hình vẽ:

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2019 - 2020

Đường gấp khúc trên gồm:

- Bao nhiêu điểm? Kể tên các điểm đó.

- Bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên các đoạn thẳng đó.

- Viết tên đường gấp khúc theo 2 cách.

- Tính độ dài đường gấp khúc đó.

Bài 10. Trong phòng họp có 45 cái ghế, chia đều thành 5 dãy. Hỏi mỗi dãy có bao nhiêu cái ghế?

Bài giải:

……………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

2. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2019 - 2020

Bài 1: C

Bài 2: C

Bài 3: D

Bài 4:

450 = 400 + 50

543 = 500 + 40 + 3

989 = 900 + 80 + 9

834 = 800 + 30 + 4

Bài 6:

a. 989, 576, 367, 345, 157

b. 157, 345, 367, 576, 989

Bài 7:

X x 5 = 25

X = 25 : 5

X = 5

x : 4 = 9

x = 9 x 4

x = 36

Bài 8:

a. 2km = 2000 m

b. 15m + 9m = 24m

Bài 9:

Đường gấp khúc gồm:

5 điểm. Các điểm đó là: A, B, C, E, D

4 đoạn: AB, BC, CE, ED

Tên đường gấp khúc: ABCED; DECBA

Độ dài đường gấp khúc là:

3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)

Đáp số: 18cm

Bài 10:

Bài giải

Mỗi dãy có số cái ghế là:

45 : 5 = 9 (cái ghế)

Đáp số: 9 cái ghế.

3. Đề bài: Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2018 - 2019

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ):

Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 1m = ..... cm là:

A. 10

B. 20

C. 100

D. 1000

Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1đ):

1 kg = ..... g

Câu 3. Tìm x (1đ):

a) 5 x x = 25

b) x : 4 = 4

Câu 4. Tính: (2 điểm):

5 x 6 : 3 =…..

A. 10

B. 30

C. 2

D. 3

Câu 5. Đặt tính rồi tính (1đ).

a) 683 + 204

b) 548 - 312

Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ):

Hình tam giác có độ dài các cạnh là: AB = 300 cm, BC = 200 cm, AC = 400cm. Chu vi của hình tam giác là:

A. 900 cm

B. 600cm

C. 700cm

D. 800cm

Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ):

Trong hình bên có mấy hình tam giác?

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2018 - 2019

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 8: Lớp 2A có 32 học sinh được chia đều thành 4 hàng để tập thể dục. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh? (1đ)

Bài 9. Thùng to có 237l dầu, thùng nhỏ chứa ít hơn thùng to 25l dầu. Hỏi thùng nhỏ có bao nhiêu lít dầu (1đ)

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

4. Đáp án: Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2018 - 2019

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ):

Khoanh vào ý C

Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1đ):

1 kg = 1000 g

Câu 3. Tìm x (1đ):

a) 5 x x = 25 b) x : 4 = 4

x = 25 : 5 x = 4 x 4

x = 5 x = 16

Câu 4. Tính: (2 điểm):

5 x 6 : 3 =…..

Khoanh vào ý A. 10

Câu 5. Đặt tính rồi tính (1đ).

a) 683 + 204

b) 548 - 312

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2018 - 2019

Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ):

Khoanh vào ý A

Câu 7: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1đ):

Khoanh vào ý B

Câu 8:

Bài giải

Mỗi hàng có số học sinh là: (0.25đ)

32 : 4 = 8 (học sinh) (0.5đ)

Đáp số: 8 học sinh (0.25đ)

Câu 9: (1đ).

Thùng nhỏ có số lít dầu là:

237 - 25 = 212 (lít).

5. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán lớp 2

STT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

Số câu

2

2

1

1

1

4

3

Câu số

1,2

4,6

7

9

10

Số điểm

1,5

2

1

1,5

1

3,5

3,5

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

1

1

Câu số

5

Số điểm

1

1

3

Yếu tố hình học

Số câu

1

1

1

1

Câu số

3

8

Số điểm

0,5

1,5

1,5

0,5

Tổng số câu

2

1

3

1

1

1

1

10

Tổng số điểm

1,5

0,5

3

1

1,5

1,5

1

10

6. Đề bài: Đề kiểm tra môn Toán lớp 2

Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (M1 - 1đ)

a) Kết quả của phép tính: 245 – 59 = ?

A. 186 B. 168 C. 268 D. 286

b) Số lớn nhất trong dãy số sau: 120, 201, 210, 102

A. 120 B. 210 C. 102 D. 201

Bài 2. Đánh dấu x vào ô trống có đáp án đúng. (M1 - 0,5đ)

100 x 0 = ? Kết quả của phép tính là:

100 1000 10 0

Bài 3. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác và hình tam giác (M1- 0.5)

Bộ đề thi học kì 2 lớp 2

Trả lời:.....................................................

...................................................

Bài 4. Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy, Tổ Hai xếp được ít hơn Tổ Một 21 chiếc thuyền giấy. Hỏi Tổ Hai xếp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy? (M2 -1đ)

A. 341 cây B. 340 cây C. 302 cây D. 300 cây

Bài 5: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: (M2 – 1đ)

Bộ đề thi học kì 2 lớp 2

Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (M2 - 1đ)

Kết quả của phép tính 25 x 4 + 20 = ?

120 202

Bài 7. Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ)

a) 406 – 203

b) 961 – 650

c) 273 + 124

d) 503 + 456

Bài 8: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: (M3 – 1,5đ)

Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 1dm 2cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Tính Chu vi hình tứ giác.

Trả lời: Chu vi hình tứ giác là:..................... cm

Bài 9: Hộp màu xanh có 345 viên kẹo sôcôla. Cô giáo đã lấy ra 123 viên kẹo để phát cho các bạn nam, rồi cô giáo lại lấy thêm 111 viên kẹo để phát cho các bạn nữ. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu viên kẹo? (M3 – 1,5đ)

Bài 10: Nam có 20 viên kẹo Nam đem chia đều cho mọi người trong nhà. Nhà Nam gồm có bố, mẹ, chị, Nam và em của Nam. Hỏi mỗi người được mấy viên kẹo? (M4 – 1đ)

7. Đáp án đề kiểm tra môn Toán lớp 2

Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (1 điểm)

a) A. b) B.

Câu 2. Đánh dấu x vào ô trống có đáp án đúng (0,5 điểm)

Chọn 0

Câu 3: 1 hình tứ giác và 2 hình tam giác (0,5 điểm)

Câu 4. D (1điểm)

Câu 5: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. (1 điểm)

45kg + 15kg = 60kg 45cm - 17cm = 28 cm

54kg – 29kg = 25 kg 63cm + 33cm = 100 cm

Câu 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Mỗi câu 0,5 điểm (1 điểm)

A) Đ B) S

Bài 7. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

a) 406 – 203 = 203 b) 961 – 650 = 311

c) 273 + 124 = 397 d) 503 + 456 = 959

Bài 8. Điền đáp án đúng vào chỗ chấm (1,5 điểm)

Chu vi hình tứ giác: 54cm

Bài 9: (1,5 điểm)

Số viên kẹo cô giáo đã phát cho học sinh: 0,25 điểm

123 + 111 = 234 (viên kẹo ) 0,5 điểm

Số viên kẹo còn lại trong hộp là: 0,25 điểm

345 - 234 = 111 (viên kẹo) 0,75 điểm

Đáp số: 111 viên kẹo 0,25 điểm

Bài 10: Tính (1 điểm)

Số kẹo mỗi người có là

20 : 4 = 5 (viên kẹo)

Đáp số: 5 viên kẹo

II. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

1. Đề bài: Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Tiếng chổi tre (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 121)

– Đọc 10 dòng đầu.

– Trả lời câu hỏi:

Tác giả nghe âm thanh quét rác trên con đường nào?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Gấu trắng là chúa tò mò

Ở Bắc Cực, hầu hết các con vật đều có bộ lông trắng: chim ưng trắng, cú trắng, thỏ trắng, đến gấu cũng trắng nốt. Gấu trắng là con vật to khỏe nhất. Nó cao gần 3 mét và nặng tới 800 ki-lô-gam.

Đặc biệt, gấu trắng rất tò mò. Có lần, một thủy thủ rời tàu đi dạo. Trên đường trở về, thấy một con gấu trắng đang xông tới, anh khiếp đảm bỏ chạy. Gấu đuổi theo. Sực nhớ là con vật này có tính tò mò, anh ném lại cái mũ. Thấy mũ, gấu dừng lại, đánh rơi, lấy chân lật qua lật lại chiếc mũ. Xong, nó lại đuổi. Anh thủy thủ vứt tiếp găng tay, khăn, áo choàng... Mỗi lần như vậy, gấu đều dừng lại , tò mò xem xét. Nhưng vì nó chạy rất nhanh nên suýt nữa thì tóm được anh. May mà anh đã kịp nhảy lên tàu, vừa sợ vừa rét run cầm cập.

Theo LÊ QUANG LONG, NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

1. Gấu trắng sinh sống ở đâu?

A. Hàn Quốc

B. Trung Quốc

C. Châu Phi

D. Bắc Cực

2. Gấu trắng có hình dáng như thế nào?

A. To khỏe, cao lớn

B. Thấp bé, nhẹ cân

3. Trong bài, tính nết của gấu trắng có gì đặc biệt?

A. Rất tò mò

B. Rất dữ tợn

C. Rất thân thiện

D. Rất nũng nịu

4. Câu chuyện về con gấu tò mò liên quan đến nhân vật (người) nào?

A. Nhà du hành

B. Anh thủy thủ

C. Bác thợ săn

D. Người đánh cá

5. Anh thủy thủ đang đi dạo thì chuyện gì đã xảy ra?

A. Có con gấu trắng bị thương, chảy rất nhiều máu.

B. Có con gấu trắng xông tới, đuổi theo anh.

C. Có đàn gấu con bị lạc mẹ.

6. Anh thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ?

A. Ném đồ lại khiến con gấu tò mò và chạy thoát.

B. Kêu cứu và tìm người dân giúp đỡ mình.

C. Ném lại xâu cá vừa câu được ở hố băng.

7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Gấu trắng là loài có tính ... ... .

A. thân thiện

B. nhút nhát

C. tò mò

D. kiêu căng

8. Gấu trắng nặng bao nhiêu?

A. nặng tới 700 ki-lô-gam.

B. nặng tới 800 ki-lô-gam.

C. nặng tới 900 ki-lô-gam.

D. nặng tới 600 ki-lô-gam.

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Sư Tử xuất quân

Sư Tử bàn chuyện xuất quân

Muốn sao cho khắp thần dân trổ tài

Nhỏ to, khỏe yếu muôn loài

Ai ai cũng được tùy tài lập công:

Voi vận tải trên lưng quân bị

Vào trận sao cho khỏe như voi.

Công đồn, Gấu phải kịp thời,

Cáo nhiều mưu kế tính bài quân cơ.

Mẹo lừa địch, phải nhờ chú Khỉ...

Phỏng theo LA PHÔNG-TEN

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết một đoạn văn ngắn tả về gia đình em.

2. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020

1. D

2. A

3. A

4. B

5. B

6. A

7. C

8. B

2. Tập làm văn

Mẫu: Gia đình em có bốn người, gồm có: Bố em 37 tuổi, là một sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam đang công tác tại trường Trung cấp sĩ quan Tăng thiết giáp. Mẹ em 31 tuổi là giáo viên và em 7 tuổi là học sinh lớp 2A trường Tiểu học Đồng Ích B. Em có em trai 4 tuổi. Bố mẹ rất yêu thương hai anh em, em rất yêu quý bố mẹ và thương em. Em rất vui được là một thành viên trong gia đình. Em sẽ cố gắng học hành chăm chỉ.

3. Đề bài: Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2018 - 2019

A/ Kiểm tra đọc (10 điểm)

I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)

GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.

1. Kho báu (Trang 83- TV2/ Tập 2)

2. Những quả đào (Trang 91 - TV2/ Tập 2)

3. Cây đa quê hương (Trang 93 - TV2/ Tập 2)

4. Ai ngoan sẽ được thưởng (Trang 100 - TV2/ Tập 2)

5. Chuyện quả bầu (Trang 107 - TV2/ Tập 2)

6. Bóp nát quả (Trang 124 - TV2/ Tập 2)

7. Người làm đồ chơi (Trang 133 - TV2/ Tập 2)

8. Đàn Bê của anh Hồ Giáo (Trang 136 - TV2/ Tập 2)

II/ Đọc hiểu: (6 điểm) (35 phút)

Đọc bài sau:

Có những mùa đông

Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.

Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.

(Trần Dân Tiên)

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1. (1đ) Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Cào tuyết trong một trường học.

B. Làm đầu bếp trong một quán ăn.

C. Viết báo.

D. Nhặt than.

Câu 2 (0.5đ) Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Bác làm việc rất mệt.

B. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa mệt, vừa đói.

C. Phải làm việc để có tiền sinh sống.

D. Bác rất mệt

Câu 3.(1đ) Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 4.(0.5đ) Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.

B. Để theo học đại học.

C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.

D. Để được ở bên nước ngoài

Câu 5.(1đ) Em hãy viết 1 – 2 câu nói về Bác Hồ?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 6.(0.5đ) Câu chuyện “Có những mùa đông” em rút ra được bài học gì?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 7.(0.5đ) Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. mệt - mỏi

B. sáng - trưa

C. mồ hôi - lạnh cóng

D. nóng - lạnh

Câu 8. (0.5đ) Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với dân?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A.Yêu nước, thương dân

B. giản dị

C. sáng suốt

D. thông minh

Câu 9.(0.5đ) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:

Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)

1/ Chính tả: (Nghe viết) (4 điểm) (Thời gian: 15 phút)

GV đọc cho học sinh – nghe viết .

Sông Hương

Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

-----------------***-----------------

2/ Tập làm văn: (6 điểm ) (Thời gian: 25 phút)

Viết đoạn văn (khoảng 3 - 5 câu ) kể về nghề nghiệp của bố (hoặc mẹ) em theo gợi ý sau:

- Bố (hoặc mẹ) em làm nghề gì?

- Hằng ngày, bố (hoặc mẹ) em làm những việc gì?

- Công việc ấy có ích lợi như thế nào?

- Tình cảm của em đối với bố (hoặc mẹ) em như thế nào?

4. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2018 - 2019

A/Kiểm tra đọc (10 điểm)

1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

2/Đọc hiểu: (6 điểm)

Đáp án:

Câu 1: Khoanh ý A (1đ)

Câu 2: Khoanh ý B (0.5đ)

Câu 3: Dùng viên gạch nướng lên để sưởi. (1đ)

Câu 4: Khoanh ý C (0,5 điểm)

Câu 5:(0.5 điểm)

HS viết được 1 hoặc 2 câu nói về Bác Hồ (Tùy vào câu mà HS viết GV thấy đúng ý thì cho điểm)

VD: Bác Hồ là người cha già kính yêu của dân tộc, suốt cuộc đời hi sinh vì dân vì nước. Bác là vị lãnh tụ vĩ đại của nhân dân. …

Câu 6: (1 điểm ) (Tùy vào câu mà HS viết GV thấy đúng ý thì cho điểm)

Bác Hồ quyết tâm chịu đựng sự gian khổ để tìm đường cứu nước cứu, cứu dân.

Câu 7: Khoanh ý D (0,5 điểm)

Câu 8: Khoanh ý A (0,5 điểm)

Câu 9: (0.5 điểm)

Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để làm gì?

B/ Kiểm tra viết (10 điểm)

1/Chính tả: (nghe viết) (4 điểm )

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 1 điểm

2/ Tập làm văn: (6 điểm)

+ Nội dung (ý): 3 điểm

HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu, kể được nghề nghiệp của bố hoặc mẹ.

+ Kỹ năng:

- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

5. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

STT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

1

Đọc hiểu

văn bản

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số câu

2

2

1

1

6

Câu số

1,3

4,6

8

10

Số điểm

1

1

1

1

4

2

Kiến thức tiếng Việt

Số câu

1

1

1

1

4

Câu số

2

5

7

9

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

2

Tổng số câu

3

3

1

2

1

10

Tổng số điểm

1,5

1,5

0,5

1,5

1

6

6. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

A. KIỂM TRA ĐỌC:

1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời câu hỏi nội dung kèm theo.

Đề 1: Bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn – Đoạn 2 (TV 2-Tập 2, trang 31).

Câu hỏi: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?

Đề 2: Bài Ai ngoan sẽ được thưởng - đoạn 1 (Tiếng Việt 2 Tập 2, trang 34)

Câu hỏi: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?

Đề 3: Bài Quả tim khỉ - đoạn 1 (Tiếng Việt 2 Tập 2,trang 57)

Câu hỏi: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?

Đề 4: Bài Chiếc rễ đa tròn - đoạn 1 (Tiếng Việt 2 Tập 2, trang 107)

Câu hỏi: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?

Đề 5: Bài Kho Báu - đoạn 2 (Tiếng Việt 2 Tập 2, trang 83)

Câu hỏi: Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không?

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm)

Cây đa quê hương

Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.

Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.

Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (0,5 đ – M1)

Bài văn tả cái gì?

A. Tuổi thơ của tác giả. B. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.

C. Tả cây đa. D. Tả quê hương của tác giả.

Câu 2. Đúng ghi Đ, Sai ghi S (0,5 đ - M1)

Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa?

Lững thững - nặng nề Yên lặng - ồn ào

Câu 3. Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng (0,5đ– M1)

Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?

Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về □ Đàn bò vàng đang gặm cỏ □

Bầu trời xanh biếc □ Muôn hoa đang đua nở □

Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (0, 5 đ–M2)

Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào?

A. Cây đa gắn liền với thời thơ ấu; Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây

B. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ.

C. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình.

D. Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ.

Câu 5. Nối với đáp án đúng (0,5đ – M2)

Hãy tìm câu hỏi cho những từ gạch chân trong 2 câu bên dưới.

Bộ đề thi học kì 2 lớp 2

Câu 6: Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng (0,5 đ – M2)

Câu nào nói lên sự to lớn của thân cây đa?

A. Cành cây lớn hơn cột đình. □

B. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài. □

C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. □

D. Đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. □

Câu 7. "Ngọn chót vót giữa trời xanh" thuộc kiểu câu nào? (0,5 đ– M2)

Câu 8. Em thích câu văn nào nhất trong bài đọc trên? Vì sao? (1 đ -M3)

Câu 9. Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trống (0,5 đ - M3)

Một hôm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ □

Câu 10. Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? (1 đ -M4)

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1/ Chính tả nghe - viết (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết (15 phút)

Giúp bà

Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng rộn ràng một niềm vui.

2/ Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)

Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,….) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:

Câu hỏi gợi ý:

a) Bố (mẹ, chú, dì …..) của em tên là gì? làm nghề gì?

b) Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì…..) làm những việc gì?

c) Những việc ấy có ích như thế nào?

d) Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì…..) như thế nào?

7. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm)

+ Đọc to, rõ, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.

+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rỏ nghĩa; đúng tiếng, từ (đọc sai không quá 5 tiếng): 1 điểm.

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

Bài 1: Gà Rừng giả chết rồi cùng chạy đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.

Bài 2: Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.

Bài 3: Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.

Bài 4: Bác bảo chú cần vụ cuộn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.

Bài 5: Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.

2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm)

Câu 1: C: (0,5 điểm)

Câu 2: S - Đ (0,5 điểm)

Câu 3: Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về (0,5 điểm)

Câu 4: B: (0,5 điểm)

Câu 5: a – Như thế nào? b - Để làm gì? (0,5 điểm)

Câu 6: C: (0,5 điểm)

Câu 7: Như thế nào? (0,5 điểm)

Câu 8: Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân (1 điểm)

VD: Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Vì câu văn này làm cho em hình dung trong đầu 1 hình ảnh đẹp của những chiếc lá đa, tiếng gió vi vu, rồi còn ánh nắng xuyên qua những chiếc lá nữa.

Câu 9: Một hôm, Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ.(0,5 điểm)

Câu 10: Bài văn nói lên sự yêu mến những nét đặc trưng của quê hương tác giả, một vùng quê yên bình, đơn sơ thông qua hình ảnh của cây đa. Một hình ảnh đặc trưng của miền quê Việt Nam (1 điểm)

B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1- Chính tả: (4 điểm)

+ Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điềm.

+ Viết đúng chính tả: 1 điểm. Cụ thể, nếu sai từ 1 đến 5 lỗi cho 1 điểm, nếu sai từ 6 lỗi trở lên không cho điểm.

2- Tập làm văn: (6 điểm)

+ Mở bài: 1 điểm.

+ Thân bài: 4 điểm. Trong đó

- Nội dung: 1,5 điểm.

- Kĩ năng: 1 điểm.

- Cảm xúc: 1 điểm.

+ Kết bài: 1 điểm.

+ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. Cụ thể, nếu sai từ 1 đến 5 lỗi cho 0,5 điểm, nếu sai từ 6 lỗi trở lên không cho điểm.

+ Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm.

+ Sáng tạo: 0,5 điểm.

Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2019 - 2020

Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020

Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2019 - 2020

Ngoài Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22 trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 2 hoặc các bài tập Tiếng Anh lớp 2, bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 và bài tập nâng cao Toán 2 mà Tìm Đáp Án đã đăng tải. Chúc các em học tốt!

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!