20 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Sinh học được TimDapAnsưu tầm và chia sẻ. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập lại kiến thức môn Sinh, tích lũy thêm cho bản thân mình những kinh nghiệm giải đề hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi học kì 1 lớp 8. Sau đây là đề thi mời các bạn tải về tham khảo

Ngoài ra, Tìm Đáp Án. com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 8 số 1

I. TRẮC NGHIỆM: (5đ)

Câu 1. Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản?

A. Hệ tiêu hóa.

B. Hệ hô hấp.

C. Hệ tuần hoàn.

D. Hệ bài tiết.

Câu 2. Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản?

A. Hệ sinh dục.

B. Hệ hô hấp.

C. Hệ tuần hoàn.

D. Hệ bài tiết.

Câu 3. Cơ quan nào thuộc hệ bài tiết?

A. Tinh hoàn.

B. Thận.

C. Âm đạo.

D. Tủy sống.

Câu 4. Nơron còn được gọi là

A. Tế bào sinh dục.

B. Tế bào thần kinh.

C. Tế bào sinh dưỡng.

D. Tế bào xương.

Câu 5. Bắp cơ gồm

A. Nhiều bó cơ.

B. Nhiều tơ cơ.

C. Nhiều sợi cơ.

D. Nhiều tơ cơ mảnh.

Câu 6. Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào

A. Màng xương cứng.

B. Màng xương xốp.

C. Sụn tăng trưởng.

D. Sụn hóa xương.

Câu 7. Đặc điểm hệ cơ của người tiến hóa hơn so với thú là

A. Cơ mặt không phân hóa.

B. Cơ vận động lưỡi nhỏ.

C. Cơ chân to khỏe.

D. Cơ chi phân hóa nhiều.

Câu 8. Việc luyện tập thể dục thường xuyên làm cho cơ xương.

A. Chắc khỏe.

B. Mềm yếu.

C. Mất dẻo dai.

D. Lão hóa.

Câu 9. Tế bào của máu có chức năng vận chuyển O2 và CO2

A. Tiểu cầu.

B. Bạch cầu.

C. Hồng cầu.

D. Đại cầu.

Câu 10. Dấu hiệu máu chảy ở động mạch là

A. Chậm và ít.

B. Nhanh và mạnh.

C. Chậm và nhiều.

D. Nhanh và ít.

Câu 11. Hoạt động không tốt cho tim mạch là

A. Ăn uống đủ chất.

B. Rèn luyện thể thao.

C. Tiêm phòng Vacxin.

D. Uống rượu bia nhiều.

Câu 12. Cơ quan của hệ hô hấp là

A. Tim.

B. Gan.

C. Thận.

D. Phổi.

Câu 13. Đơn vị trao đổi khí ở phổi gọi là

A. Khí quản.

B. Phế quản.

C. Phế nang.

D. Thanh quản.

Câu 14. Hệ hô hấp liên hệ trực tiếp với hệ tuần hoàn qua trao đổi khí giữa

A. Phế nang với mao mạch.

B. Phế nang với động mach.

B. Phế nang với tĩnh mạch.

D. Phế nang với tim.

Câu 15. Hoạt động tiêu hóa về mặt hóa học chủ yếu trong khoang miệng là

A. Biến đổi protein.

B. Biến đổi tinh bột.

C. Biến đổi lipit.

D. Biến đổi axit amin.

Câu 16. Con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng là con đường mạch bạch huyết và con đường

A. Máu.

B. Ruột.

C. Gan.

D. Bạch cầu.

Câu 17. Ăn uống không đảm bảo vệ sinh dễ bị bệnh đau răng, đau dạ dày, đau ruột gan đó là các bệnh về.

A. Hô hấp.

B. Tuần hoàn.

C. Bài tiết.

D. Tiêu hóa.

Câu 18. Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường trong là thông qua

A. Hệ hô hấp.

B. Hệ tiêu hóa.

C. Hệ tuần hoàn.

D. Hệ bài tiết.

Câu 19. Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong được biểu hiện

A. Sự phân giải các chất hữu cơ.

B. Sự tổng hợp các chất hữu cơ.

C. Sự trao đổi qua nước mô và máu.

D. Sự trao đổi qua hệ hô hấp.

Câu 20. Sự tăng giảm quá trình dị hóa làm cho thân nhiệt

A. Được điều hòa ổn định.

B. Cơ thể tăng nhiêt.

C. Cơ thể giảm nhiệt.

D. Cơ thể không đổi.

II. TỰ LUẬN: (5đ)

Câu 1. Cho ví dụ về các bệnh tim mạch và cách vệ sinh tim mạch? (2đ)

Câu 2. Phân tích con đường lây truyền các bệnh về hô hấp và biện pháp phòng tránh các bệnh về hô hấp? (2đ)

Câu 3. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? Vì sao? (1đ)

Đáp án đề thi Sinh học 8 giữa kì 1 số 1

I. TRẮC NGHIỆM(5điểm) Mỗi câu đúng 0,25 đ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

B

B

A

C

D

A

C

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

D

C

A

B

A

D

C

C

A

II. TỰ LUẬN (5điểm)

Câu 1.

- Ví dụ các bệnh về tim mạch: Tim mạch nhiễm mỡ, xơ vữa tim mạch, hở van tim, hẹp van tim, cao huyết áp, huyết áp thấp, tai biến mạch máu, viêm màng tim mạch…(2điểm)

Câu 2.

Con đường lây truyền các bệnh về hô hấp: Theo con đường dẫn khí: Các tác nhân như bụi, khói, khí thải, khí độc hại, khí chứa các vi sinh vật gây bệnh… Từ bên ngoài qua lỗ mũi, miệng, tai đến các cơ quan hô hấp khác như họng, thanh quản, khí quản, phế quản và 2 lá phổi gây ra các bệnh viêm nhiễm và ung thư.

Theo con đường mạch máu: Các vi sinh vật gây hại từ da, vết thương ngoài da kí sinh vào mạch máu đến mạch máu các cơ quan hô hấp gây bệnh.

Theo con đường ăn uống các chất độc hại và các vi sinh vật trong thức ăn đồ uống vào khoang miệng, họng gây các bệnh như viêm răng, viêm lợi, sâu răng, viêm họng, viêm amidan… lây truyền xuống các cơ quan hô hấp lân cạnh xuống tới phổi. (1điểm)

Biện pháp phòng tránh các bệnh về hô hấp:

Vệ sinh ăn uống, vệ sinh cơ thể luôn sạch sẽ, đeo khẩu trang chống bụi khi lao động vệ sinh hay khi đi đường bụi, giữ ấm cơ thể vào mùa lạnh, rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên đúng cách, tạo miễn dịch cho cơ thể bằng cách tiêm vacxin phòng các bệnh về hô hấp, tránh ở gần môi trường độc hại, mất vệ sinh, vệ sinh môi trường xung quanh luôn sạch sẽ. (1điểm)

Câu 3. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là biến đổi về mặt hóa học. Vì rất nhiều enzim hoạt động biến đổi hóa học các chất dinh dưỡng có phân tử lớn tạo thành các phân tử nhỏ dễ hấp thu vào cơ thể:(0,25điểm)

Enzim amilaza tiếp tục biến đổi tinh bột và đường đôi thành đường đơn. (0,25điểm)

Enzim pepsin biến đổi protein lớn thành các axit amin nhỏ. (0,25điểm)

Enzim lipaza biến đổi lipit thành các phân tử axit béo và glixerin dễ hấp thu. (0,25điểm)

Đề thi Sinh học 8 giữa kì 1 số 2

A. Trắc nghiệm(4 điểm )

Khoanh tròn vào đáp án là các chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng.

Câu 1: Thân to ra về bề ngang nhờ:

A. các tế bào màng xương dày lên

B. các tế bào màng xương to ra

C. các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới

D. các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới

Câu 2: Thành phần cấu tạo của máu gồm:

A. huyết tương và hồng cầu. B. hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu

C. huyết tương và các tế bào máu D. huyết tương, hồng cầu và bạch cầu

Câu 3: Thành phần các chất chủ yếu của huyết tương là:

A. nước 90%, chất dinh dưỡng và các muối khoáng 10%

B. nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất thải 10%

C. nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất cần thiết 10%

D. nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất khác 10%

Câu 4: Các chất nào trong các chất sau đây được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa?

A. Vitamin

B. Lipit

C. Muối khoáng

D. Nước

Câu 5: Tại sao nhóm máu O chỉ cho mà không nhận?

A. Vì hồng cầu không có A & B.

B. Vì hồng cầu có A& B.

C. Vì hồng cầu chỉ có A.

D. Vì hồng cầu chỉ có B

Câu 6: Bạch cầu nào tham gia thực bào?

A. LimphôTvà mônô.

B. Lim phô B và trung tính.

C. Ưa kiềm và ưa axit.

D. Trung tính và mônô

Câu 7: Môi trường trong của cơ thể gồm:

A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể.

B. Máu, nước mô, bạch huyết.

C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể.

D. Máu, nước mô, bạch cầu.

Câu 8: Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:

A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi.

B. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.

C. Quá trình hít vào và thở ra.

D. Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào.

Câu 9: Cho tên các cơ quan tiêu hóa như sau: 1.Khoang miệng, 2. Dạ dày, 3. Ruột non, 4. Thực quản, 5. Ruột già, 6. Hậu môn. Trình tự cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa theo chiều từ trên xuống dưới là:

A. 1,3,5,6,2,4

B. 1,4,2,3,5,6

C. 1,3,4,2,5,6

D. 1,2,4,3,6,5

Câu 10: Cho tên các cơ quan hô hấp như sau: 1. Mũi, 2. Họng, 3. Khí quản, 4. Thanh quản, 5. Phổi ,6. Phế quản. Trình tự cơ quan hô hấp theo chiều từ trên xuống dưới là:

A.1,4,2,3,5,6

B. 1,3,4,2,5,6

C. 1,2,4,3,6,5

D. 1,3,5,6,2,4

B. Tự luận: (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

- Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể?

- Chúng ta cần làm gì để hệ cơ, xương phát triển cân đối?

Câu 2: (2 điểm)

a) Trình bày chu kì hoạt động của tim?

b) Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể?

Câu 3: (2 điểm)

a) Các chất trong thức ăn có thể được phân thành những nhóm nào?

b) So sánh sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày?

Tài liệu vẫn còn mời các bạn tải về tham khảo trọn vẹn nội dung

-----------------------

Trên đây TimDapAnđã chia sẻ tới các bạn 20 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Sinh học học kèm đáp án. Đây là đề thi tham khảo học kì 1 môn Sinh lớp 8 dành cho các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài Sinh. Mời các bạn cùng tham khảo.

Ngoài 20 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Sinh học, mời các bạn tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!